TIỀN POLYMER VIỆT NAM
Tiền Polymer Việt Nam bao gồm 6 mệnh giá từ 10.000đ – 500.000đ, có nội dung và các đặc điểm bảo an như sau:
I. Nội dung cơ bản
– Mặt trước: hình chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh; Quốc huy; dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”; mênh giá bằng số và bằng chữ; hoa văn trang trí
– Mặt sau: dòng chữ “NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM”; mệnh giá bằng số và bằng chữ; phong cảnh hoặc công trình kiến trúc kịch sử, văn hóa; hình hoa văn trang trí
II. Các đặc điểm bảo an cơ bản
- Hình bóng chìm
- Dây bảo hiểm
- Hình định vị
- Yếu tố in lõm (nét in nổi)
- Mực đổi màu – OVI (Mệnh giá 100.000 đ, 200.000 đ và 500.000 đ)
- Hình ẩn nổi (Mệnh giá 10.000 đ, 20.000 đ, 50.000 đ, 200.000 đ)
- IRIODIN (dải màu vàng lấp lánh)
- Cửa sổ lớn có số mệnh giá dập nổi
- Cửa sổ nhỏ có yếu tố hình ẩn – DOE (Mênh giá 50.000 đ, 100.000 đ, 200.000 đ và 500.000 đ)
- Mảng chữ siêu nhỏ
- Mực không màu phát sáng quang khi soi dưới đèn cực tím
- Số sêri phát quang khi soi dưới đèn cực tím
Lưu ý: Mệnh giá khác nhau có thiết kế đặc điểm bảo an khác nhau về vị trí, hình dạng. Ví dụ: cửa sổ lớn ở mệnh giá 500.000 đ có hình hoa sen cách điệu, ở mệnh giá 100.000 đ có hình bút lông trên nghiên mực.
ĐẶC ĐIỂM BẢO AN CỦA TIỀN POLYMER 500.000 ĐỒNG |
ĐẶC ĐIỂM BẢO AN CỦA TIỀN POLYMER 200.000 ĐỒNG |
ĐẶC ĐIỂM BẢO AN CỦA TIỀN POLYMER 100.000 ĐỒNG |
ĐẶC ĐIỂM BẢO AN CỦA TIỀN POLYMER 50.000 ĐỒNG |
ĐẶC ĐIỂM BẢO AN CỦA TIỀN POLYMER 20.000 ĐỒNG |
ĐẶC ĐIỂM BẢO AN CỦA TIỀN POLYMER 10.000 ĐỒNG |