TỔNG HỢP CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHO VAY CỦA CÁC TCTD

 

  1. NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG(TÂY NINH, HÒA THÀNH, KCN TRẢNG BÀNG)
  2. Chương trình ưu đãi phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
  3. Chương trình ưu đãi “Đồng hành cùng KHDN”

– Điều kiện áp dụng:

+ KHDN có nhu cầu vay vốn VNĐ/USD để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh ngắn hạn

+ Được xếp hạng tín dụng từ hạng A trở lên

+ Sử dụng ít nhất 04 sản phẩm dịch vụ trong gói sản phẩm dịch vụ kết hợp của NHCT

+ Đối với KHDNVVN bắt buộc thu nhập hoạt động quy đổi theo năm/dư nợ bình quân của khách hàng >= 1,5%/nămvà tỷ lệ doanh số tiền về/Doanh số giải ngân ngắn hạn >= 100%

+ Đối với KHDNL bắt buộc thu nhập hoạt động bình quân tháng của khách hàng >= 100 triệu đồngvà tỷ lệ doanh số tiền về/Doanh số giải ngân ngắn hạn >= 110%

– Thời gian triển khai: cho đến khi có văn bản kết thúc chương trình của NHCT

– Lãi suất áp dụng:

+ Cho vay/chiết khấu/bao thanh toán bằng VNĐ ngắn hạn với lãi suất cho vay thả nổi

 

Đối tượng

Kỳ hạn

Đến 3 tháng

Trên 3 đến 6 tháng

Trên 6 đến 9 tháng

Trên 9 đến 12 tháng

KHDN Lớn

5,9%

6,2%

7%

7,75%

KHDNVVN

6,5%

6,7%

7,7%

8%

KHDN FDI

5,9%

6,2%

7%

7,75%

+ Cho vay/chiết khấu/bao thanh toán bằng USD ngắn hạn với lãi suất cho vay thả nổi

 

Đối tượng

Kỳ hạn

Đến 1 tháng

Trên 1 đến 3 tháng

Trên 3 đến 6 tháng

KHDN Lớn

2,7%

3%

3,2%

KHDNVVN

3%

3,3%

3,5%

KHDN FDI

2,7%

3%

3,2%

+ Cho vay/chiết khấu/bao thanh toán bằng VNĐ ngắn hạn với lãi suất cho vay cố định

 

Đối tượng

Kỳ hạn

Đến 1 tháng

Trên 1 đến 2 tháng

Trên 2 đến 3 tháng

Trên 3 đến 4 tháng

Trên 4 đến 5 tháng

Trên 5 đến 6 tháng

KHDN Lớn

5,9%

6%

6,1%

6,2%

6,5%

6,9%

KHDNVVN

6,5%

6,5%

6,5%

6,7%

6,8%

6,9%

KHDN FDI

5,9%

6%

6,1%

6,2%

6,5%

6,9%

+ Cho vay/chiết khấu/bao thanh toán bằng USD ngắn hạn với lãi suất cho vay cố định

 

Đối tượng

Kỳ hạn

Đến 1 tháng

Trên 1 đến 2 tháng

Trên 2 đến 3 tháng

Trên 3 đến 4 tháng

Trên 4 đến 5 tháng

Trên 5 đến 6 tháng

KHDN Lớn

2,7%

3%

3%

3,2%

3,3%

3,4%

KHDNVVN

3%

3,3%

3,3%

3,5%

3,5%

3,5%

KHDN FDI

2,7%

3%

3%

3,2%

3,3%

3,4%

  1. Chương trình ưu đãi KHDNVVN ngành thương mại, phân phối

– Điều kiện áp dụng:

+ KHDN có nhu cầu vay vốn VNĐ để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh ngắn hạn thuộc nhóm ngành thương mại, phân phối (là nhóm ngành G quy định tại quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính Phủ)

+ Được xếp hạng tín dụng từ hạng A trở lên. Tại thời điểm áp dụng chương trình toàn bộ dư nợ vay của khách hàng tại các TCTD đều là nợ nhóm 1. Và không có nợ xấu trong thời gian 1 năm tại các TCTD

+ Khách hàng có vòng luân chuyển vốn bình quân năm trước liền kề không quá 6 tháng

+ Sử dụng ít nhất 04 sản phẩm dịch vụ trong gói sản phẩm dịch vụ kết hợp của NHCT

– Thời gian triển khai: cho đến khi có văn bản kết thúc chương trình của NHCT

– Lãi suất áp dụng:

Kỳ hạn

LSCV tối thiểu (%/năm)

Đến 30 ngày

5,7%

Trên 30 ngày đến 50 ngày

5,8%

 

Trên 50 ngày đến 60 ngày

5,9%

 

Trên 60 ngày đến 80 ngày

6,0%

 

Trên 80 ngày đến 90 ngày

6,0%

4.Chương trình ưu đãi cho vay trung dài hạn VNĐ lãi suất cố định dành cho KHDN 2019

– Điều kiện áp dụng:

+ KHDN có nhu cầu vay vốn trung dài hạn thực hiện dự án đầu tư có hiệu quả. Ưu tiên các khách hàng tập trung mọi quan hệ tín dụng, tiền gửi, dịch vụ thanh toán, tài trợ thương mại, quản lý dòng tiền… tại NHCT

+ Được xếp hạng tín dụng từ hạng A trở lên

+ Khách hàng có hoạt động kinh doanh không thuộc các ngành tăng cường kiểm soát/kiểm soát đặc biệt/không cấp tín dụng theo quy định hiện hành của NHCT và mục đích vay vốn của khách hàng không thuộc các ngành tăng cường kiểm soát/kiểm soát đặc biệt/không cấp tín dụng theo quy định hiện hành của NHCT. (Đặc biệt không áp dụng ưu đãi đối với khoản vay trung dài hạn phục vụ đầu tư, kinh doanh bất động sản)

+ Tại thời điểm thẩm định khách hàng không phát sinh nợ xấu trong thời gian 5 năm tại các TCTD và hiện tại toàn bộ nợ vay tại các TCTD đều là nợ nhóm 1 (không bao gồm các khách hàng có nợ cơ cấu nhưng được giữ nguyên nhóm nợ)

Thời gian triển khai: áp dụng cho các khoản giải ngân mới đến 31/12/2020

– Lãi suất áp dụng:

Thời gian ưu đãi lãi suất tối đa (Thời gian duy trì lãi suất ưu đãi đã ra thông báo ban đầu)

LSCV ưu đãi  tối thiểu (%/năm)

1 năm đầu tiên

8,1%

2 năm đầu tiên

8,9%

3 năm đầu tiên

9,4%

4 năm đầu tiên

9,8%

5 năm đầu tiên

10,5%

 

 

 

 

 

  1. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

STT

Tên Gói Tín Dụng

Thời gian

Hạn mức

Lãi suất

Đối tượng áp dụng

Điều kiện áp dụng

 

Triển khai

Kết Thúc

Điều kiện chung

Điều kiện theo từng đối tượng

 

1

Gói tín dụng cho KHDN mua xe ô tô của Vinfast

12/20/2019

đến hết ngày 31/12/2020 hoặc đến khi hết quy mô, tùy theo điều kiện nào đến trước

1.000 tỷ VNĐ

 + Lãi suất cho vay ưu đãi: 7,8%/năm áp dụng trong 12 tháng đầu tiên kể từ ngày giải ngân đầu tiên của khoản vay
+ Lãi suất cho vay sau ưu đãi: Bằng (=) lãi suất cơ sở + biên độ 3,5%/năm.
Lưu ý: Lãi suất cho vay đối với Khách hàng không thấp hơn lãi suất huy động vốn dài kỳ hạn tương ứng phát sinh trong cùng giai đoạn của Khách hàng đó; tuân thủ quy định của NHNN Việt Nam/BIDV về trần/sàn lãi suất cho vay trong từng thời kỳ (nếu có).

Khách hàng doanh nghiệp (bao gồm cả KHDNL, KHDNNVV, KHDNNN) theo tiêu chí nội bộ của BIDV trong từng thời kỳ.

a) Đáp ứng điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật, NHNN Việt Nam và BIDV trong từng thời kỳ; không thuộc đối tượng bị cấm cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi theo quy định của pháp luật;
b) Khách hàng không có nợ quá hạn từ 10 ngày trở lên; trong 01 năm gần nhất: Khách hàng không có nợ cơ cấu tại BIDV, không có nợ nhóm 2 tại các TCTD; trong 03 năm gần nhất: Khách hàng không có nợ xấu, nợ ngoại bảng, nợ bán VAMC tại các TCTD;
c) Phân loại nợ nhóm 1; XHTDNB từ BB+ trở lên theo bộ chỉ tiêu có đủ  BCTC hoặc XHTDNB từ BB trở lên theo bộ chỉ tiêu chưa có đủ BCTC (Lưu ý: không áp dụng điều kiện về XHTDNB đối với Đơn vị sự nghiệp công lập có thu do khách hàng chưa đủ điều kiện XHTDNB theo quy định BIDV);
d) Chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày giải ngân đầu tiên theo gói tín dụng, khách hàng phải sử dụng tối thiểu 03 sản phẩm dịch vụ trong nhóm các sản phẩm sau: tiền gửi có kỳ hạn, nộp thuế điện tử, thanh toán lương, thanh toán hóa đơn (tiền điện, tiền nước…), iBank, sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm tài trợ thương mại, bảo lãnh, bảo hiểm BIC, thẻ tín dụng doanh nghiệp Visa business, thẻ ghi nợ quốc tế doanh nghiệp Master Card Debit.

 

 

2

Gói tín dụng dành cho SMEs thuộc chuỗi giá trị trong lĩnh vực kinh doanh xe ô tô năm 2020

1/1/2020

đến hết ngày 31/12/2020 hoặc khi BIDV có thông báo dừng triển khai

5.000 tỷ VNĐ

* Đối tượng 1 (đến 9 tháng):
 – KH XHTDNB loại
từ BBB trở lên: 5.5%/năm -> 6.5%/năm (mức tối thiểu)
 – KH XHTDNB hạng còn lại: 6.5%/năm -> 7.5%/năm (mức tối thiểu)
* Đối tượng 2 (Tối đa 72 tháng):
 – KH XHTDNB loại
từ BBB trở lên: Tối thiểu 8.5%/năm  trong vòng 12 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên. Sau thời gian ưu đãi áp dụng lãi suất theo quy định hiện hành.
 – KH XHTDNB loại BB/BB+: Tối thiểu 9.0%/năm  trong vòng 12 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên. Sau thời gian ưu đãi áp dụng lãi suất theo quy định hiện hành.

SMEs (bao gồm cả Doanh nghiệp siêu nhỏ) theo tiêu chí nội bộ của BIDV trong từng kỳ, thuộc các đối tượng sau:
a) Đối tượng 1: là Đại lý cấp 1 của các hãng xe ô tô;
b) Đối tượng 2: là khách hàng cuối cùng (end-user) mua xe ô tô làm TSCĐ.
Trong đó:
 + Đại lý cấp 1: là các doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, được Công ty cấp Thư bổ nhiệm đại lý/Giấy chứng nhận đại lý/Hợp đồng đại lý còn hiệu lực; hoặc được Công ty cấp Thư chỉ định đại lý kèm theo văn bản chấp thuận cho phép đại lý bán hàng và hợp đồng mua bán xe (áp dụng với các doanh nghiệp đang trong thời gian hoàn thiện thủ tục chờ cấp Giấy chứng nhận đại lý); hoặc được Công ty ký Biên bản ghi nhớ về Hợp tác kinh doanh, và ký hợp đồng mua bán xe.
 + Hãng xe ô tô: là các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, lắp ráp xe ô tô trong nước và/hoặc kinh doanh xe ô tô nhập khẩu, được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

 – Đáp ứng điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật, NHNN Việt Nam và BIDV trong từng thời kỳ; Không thuộc đối tượng bị cấm cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi theo quy định của pháp luật.
 – Khách hàng không có nợ quá hạn từ 10 ngày trở lên; trong 01 năm gần nhất: Khách hàng không có nợ cơ cấu tại BIDV, không có nợ nhóm 2 tại các TCTD; trong 03 năm gần nhất: Khách hàng không có nợ xấu, nợ ngoại bảng, nợ bán VAMC tại các TCTD

* Đối tượng 1:
 – Phân loại nợ nhóm 1; XHTDNB từ BB+ trở lên theo bộ chỉ tiêu có đủ BCTC hoặc XHTDNB từ BB trở lên theo bộ chỉ tiêu chưa có đủ BCTC.
 – Chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày giải ngân đầu tiên theo gói tín dụng, khách hàng phải sử dụng tối thiểu 05 sản phẩm dịch vụ trong nhóm các sản phẩm sau: tiền gửi có kỳ hạn, nộp thuế điện tử, thanh toán lương, thanh toán hóa đơn (tiền điện, tiền nước…), iBank, sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm tài trợ thương mại, bảo lãnh, bảo hiểm BIC, thẻ tín dụng doanh nghiệp Visa business, thẻ ghi nợ quốc tế doanh nghiệp Master Card Debit
* Đối tượng 2:
 – Phân loại nợ nhóm 1; XHTDNB từ BB+ trở lên theo bộ chỉ tiêu có đủ BCTC hoặc XHTDNB từ BB trở lên theo bộ chỉ tiêu chưa có đủ BCTC
(Lưu ý: không áp dụng điều kiện về XHTDNB đối với Đơn vị sự nghiệp công lập có thu do khách hàng chưa đủ điều kiện XHTDNB theo quy định của BIDV)
 – Chậm nhất trong vòng 30 ngày kể từ ngày giải ngân đầu tiên theo gói tín dụng, khách hàng phải sử dụng tối thiểu 03 sản phẩm dịch vụ trong nhóm các sản phẩm sau: tiền gửi có kỳ hạn, nộp thuế điện tử, thanh toán lương, thanh toán hóa đơn (tiền điện, tiền nước…), iBank, sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm tài trợ thương mại, bảo lãnh, bảo hiểm BIC, thẻ tín dụng doanh nghiệp Visa business, thẻ ghi nợ quốc tế doanh nghiệp Master Card Debit

 
 

3

Gói tín dụng ngắn hạn dành cho DN siêu nhỏ, DN khởi nghiệp năm 2020

1/1/2020

đến hết ngày 31/12/2020 hoặc khi BIDV có thông báo dừng triển khai

10.000 tỷ VNĐ

 Đến 9 tháng:
 – KH XHTDNB loại
từ BBB trở lên: 5.5%/năm -> 6.5%/năm (mức tối thiểu)
 – KH XHTDNB hạng còn lại: 6.5%/năm -> 7.5%/năm (mức tối thiểu)

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) theo tiêu chí nội bộ của BIDV trong từng kỳ, thuộc các đối tượng sau:
4.1. Đối tượng 1: Khách hàng là Doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định nội bộ của BIDV.
4.2. Đối tượng 2: Khách hàng là Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động ≤ 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, gồm 02 mô hình:
a) Doanh nghiệp khởi nghiệp thông thường: là doanh nghiệp được thành lập để thực hiện ý kiến tưởng khởi nghiệp thông thường dựa trên mô hình, sản phẩm kinh doanh đã có sẵn hoặc chuyển đổi từ hộ kinh doanh; hoặc
b) Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo: là doanh nghiệp được thành lập để thực hiện ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo dựa trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh.

 

 * Đối tượng 1:
a) Đáp ứng điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật, NHNN Việt Nam và BIDV trong từng thời kỳ; Không thuộc đối tượng bị cấm cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi theo quy định của pháp luật;
b) Khách hàng không có nợ quá hạn từ 10 ngày trở lên; trong 01 năm gần nhất: Khách hàng không có nợ cơ cấu tại BIDV, không có nợ nhóm 2 tại các TCTD; trong 03 năm gần nhất: Khách hàng không có nợ xấu, nợ ngoại bảng, nợ bán VAMC tại các TCTD;
c) Được phân loại nợ nhóm 1, XHTDNB từ BB trở lên;
d) Khách hàng cam kết chuyển doanh thu từ hoạt động kinh doanh về tài khoản mở tại BIDV tối thiểu tương ứng với tỷ trọng tài trợ vốn của BIDV.
 * Đối tượng 2:
1. Doanh nghiệp khởi nghiệp thông thường:
 + Trường hợp khách hàng có thời gian hoạt động dưới 02 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, bổ sung điều kiện:
(i) Tối thiểu 01 thành viên Ban Lãnh đạo (HĐQT/HĐTV, Ban Giám đốc) có 02 năm kinh nghiệm làm việc trở lên trong lĩnh vực có liên quan đến phương án sản xuất kinh doanh đề nghị vay vốn hoặc có 02 năm kinh nghiệm trở lên về quản lý doanh nghiệp; hoặc
(ii) Khách hàng là doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh, đồng thời hộ kinh doanh đó đã có hoạt động sản xuất, kinh doanh liên tục ít nhất là 02 năm tính đến ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
 2. Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
 + Trường hợp khách hàng có thời gian hoạt động dưới 02 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, bổ sung điều kiện tối thiểu 01 thành viên Ban Lãnh đạo (HĐQT/HĐTV, Ban Giám đốc) có 02 năm kinh nghiệm làm việc trở lên trong lĩnh vực có liên quan đến phương án sản xuất kinh doanh đề nghị vay vốn hoặc có 02 năm kinh nghiệm trở lên về quản lý doanh nghiệp
 + Ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo của khách hàng đáp ứng tối thiểu 01 trong các tiêu chí về đổi mới sáng tạo sau:
(i) Có căn cứ chứng minh khách hàng đã hoàn thành quá trình ươm tạo tại bất kỳ cơ sở ươm tạo thúc đẩy doanh nghiệp khởi nghiệp của Việt Nam (như: vườn ươm doanh nghiệp công nghệ thông tin đổi mới sáng tạo Hà Nội do UBND TP.Hà Nội thành lập, vườn ươm doanh nghiệp chế biến và đóng gói thực phẩm của Trung tâm hỗ trợ DNNVV Hà Nội, vườn ươm doanh nghiệp tại Trung tâm hỗ trợ DNNVV phía Bắc của Bộ Kế hoạch và Đầu tư…);
(ii) Được hỗ trợ, tài trợ, đầu tư từ bất kỳ quỹ, chương trình, dự án nào của Chính phủ Việt Nam/Chính phủ nước ngoài, quỹ đầu tư mạo hiểm có mục tiêu hỗ trợ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo;
(iii) Đoạt giải trong bất kỳ cuộc thi cho khởi nghiệp nào được tổ chức bởi các cơ quan của Chính phủ, các tổ chức đại diện doanh nghiệp cấp Quốc gia;
(iv) Được cấp giấy Chứng nhận doanh nghiệp Khoa học và công nghệ, Doanh nghiệp công nghệ cao, Doanh nghiệp được Nhà nước giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước;
(v) Có giải pháp kỹ thuật được cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp hữu ích trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh;
(vi) Được nhận chuyển giao công nghệ trong nước và từ nước ngoài thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao do Chính phủ ban hành từng thời kỳ và có chứng nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ.

 
 
 

4

Gói tín dụng ngắn hạn dành cho SMEs năm 2020

1/30/2020

đến hết ngày 31/12/2020 hoặc khi Trụ sở chính có thông báo dừng triển khai

100.000 tỷ VNĐ

 Đến 9 tháng:
 – KH XHTDNB loại
từ BBB trở lên: 5.5%/năm -> 6.5%/năm (mức tối thiểu)
 – KH XHTDNB hạng còn lại: 6.5%/năm -> 7.5%/năm (mức tối thiểu)

SMEs (bao gồm cả Doanh nghiệp siêu nhỏ) theo tiêu chí nội bộ của BIDV trong từng kỳ, thuộc các đối tượng sau:
1. Đối tượng 1: Khách hàng là SMEs theo quy định tại Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 (hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm).
2. Đối tượng 2: Khách hàng không thuộc Đối tượng 1 nhưng Khách hàng có đầy đủ thông tin tài chính để xác định chỉ tiêu Doanh thu và Tỷ lệ đòn bẩy  thỏa mãn:
a) Doanh thu < 400 tỷ đồng và Tỷ lệ đòn bẩy ≤ 25%; hoặc
b) Doanh thu ≥ 400 tỷ đồng và Tỷ lệ đòn bẩy ≤ 50%.
3. Đối tượng 3: Khách hàng hiện hữu không thuộc Đối tượng 1, Đối tượng 2 nêu trên nhưng mang lại tổng hòa lợi ích lớn cho BIDV và đang bị các TCTD khác lôi kéo bằng lãi suất cho vay thấp.
Lưu ý: Để hệ thống tra soát và thực hiện cấp bù FTPbv tự động, các phòng có liên quan phải khai báo đầy đủ thông tin Khách hàng theo Phụ lục 02 đính kèm.

 – Đáp ứng điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật, NHNN Việt Nam và BIDV trong từng thời kỳ; Không thuộc đối tượng bị cấm cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi theo quy định của pháp luật;
 – Chỉ tiêu vốn chủ sỡ hữu  > 0, Không có nợ quá hạn tại BIDV từ 10 ngày trở lên; trong 01 năm gần nhất: không có nợ cơ cấu tại BIDV, không có nợ nhóm 2 tại các TCTD; trong 03 năm gần nhất: không có nợ xấu, nợ ngoại bảng, nợ bán VAMC tại các TCTD;
 – Đáp ứng chính sách TSBĐ theo quy định tại văn bản hướng dẫn thực hiện Chính sách cấp tín dụng đối với Khách hàng tổ chức (hiện là văn bản số 8144/BIDV-QLTD ngày 28/12/2018);
 – Mục đích khoản vay: bao gồm các mục đích vay không phải mục đích kinh doanh bất động sản; trong đó ưu tiên mục đích tài trợ phương án kinh doanh hàng xuất khẩu;
 – Cam kết chuyển doanh thu từ hoạt động kinh doanh về tài khoản mở tại BIDV tối thiểu tương ứng với tỷ trọng tài trợ vốn của BIDV;
 – Chậm nhất trong vòng 45 ngày kể từ ngày giải ngân đầu tiên theo gói tín dụng hoặc đến ngày 31/12/2020, tùy thời điểm nào đến sau; Khách hàng phải sử dụng tối thiểu 05 sản phẩm dịch vụ có thu phí trong nhóm các sản phẩm sau:
– Sản phẩm ưu tiên: thanh toán lương, bảo hiểm BIC, internet banking (iBank, business online);
– Sản phẩm khác: tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, chuyển tiền, nộp thuế điện tử, thanh toán hóa đơn (tiền điện, tiền nước…), sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm tài trợ thương mại, bảo lãnh, thẻ tín dụng doanh nghiệp Visa business, thẻ ghi nợ quốc tế doanh nghiệp Master Card Debit;

* Đối tượng 1, 2: Được phân loại nợ nhóm 1, XHTDNB hạng từ BB+ trở lên;
 * Đối tượng 3:
 + Được phân loại nợ nhóm 1, XHTDNB hạng từ A- trở lên;
 + Tổng thu nhập thuần cơ sở từ Khách hàng lũy kế trong vòng 12 tháng theo số liệu báo cáo của chương trình phân tích lợi nhuận đa chiều – MPA tính đến ngày cuối cùng của tháng trước liền kề ngày khách hàng giải ngân theo gói tín dụng này thỏa mãn 01 trong 02 trường hợp sau:
– Tổng thu nhập thuần cơ sở từ Khách hàng đạt ≥ 250 tr.đồng.
– Tổng thu nhập thuần cơ sở từ Khách hàng ≥ 150 tr.đồng, trong đó Tỷ lệ Tổng thu nhập từ dịch vụ/Tổng Thu nhập thuần cơ sở ≥ 25%, đồng thời Chi nhánh cam kết tại thời điểm 31/12/2020, tỷ lệ Tổng thu nhập từ dịch vụ/Tổng Thu nhập thuần cơ sở từ Khách hàng ≥ 30%;
 + Tỷ suất sinh lời ROA  từ Khách hàng ≥ 1,90%.

 
 

5

Gói tín dụng NH hỗ trợ doanh nghiệp chịu ảnh hưởng từ dịch Covid-19

2/21/2020

Đến hết ngày 31/12/2020 hoặc khi đến hết quy mô (100,000 tỷ VND), tùy điều kiện nào đến trước

100,000 tỷ VND

Kỳ hạn- LSCV
1-3 tháng: 6.0%
4-5 tháng: 6.5%
6 tháng:    6.7%
7-9 tháng: 7.0%
10-12 tháng: 7.5%

Các KHDN hiện hữu của BIDV

Khách hàng áp dụng gói tín dụng đáp ứng các điều kiện gồm:
+ Các KHDN hiện hữu ( có thời gian thiết lập quan hệ tín dụng từ 12 tháng trở lên) là bạn hàng truyền thống, đem lại nhiều lời ích cho BIDV, chịu ảnh hưởng nặng nề từ dịch Covid 19
+ Được phân loại nợ nhóm 1, XHTDNB hạng từ BB+ trở lên.
+ Đáp ứng điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật, NHNN Việt Nam và BIDV trong từng thời kỳ; Không thuộc đối tượng bị cấm cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi theo quy định của pháp luật.
+ Chỉ tiêu vốn chủ sỡ hữu > 0; tính tại thời điểm ngày 23/01/2020: trong 01 năm gần nhất: không có nợ cơ cấu tại BIDV, không có nợ nhóm 2 tại các TCTD; trong 03 năm gần nhất: không có nợ xấu, nợ ngoại bảng, nợ bán VAMC.
+ Phương án sản xuất kinh doanh cần thể hiện phương án sử dụng vốn để khắc phục hậu quả bởi dịch Covid-19, vận hành sản xuất kinh doanh ổn định; cam kết chuyển doanh thu từ hoạt động kinh doanh về tài khoản mở tại BIDV tối thiểu tương ứng với tỷ trọng tài trợ vốn của BIDV.

 

 

6

Gói tín dụng NH USD
dành cho KHDNL năm 2020

7/28/2020

Đến khi hết quy mô (200 triệu USD) hoặc đến khi có thông báo của TSC

200 triệu USD

Giảm trừ từ 0.3%/năm  đến 0.5%/ năm so với ls cho vay thông thường

Khách hàng DNL theo quy định phân loại nội bộ của BIDV trong từng thời kỳ bao gồm KHDNL hiện hữu và KHDNL

(i)       Đối tượng khách hàng: Nhóm khách hàng tốt, quan trọng, truyền thống có nguồn thu ngoại tệ từ hoạt động xuất nhập khẩu và mang lại nhiều lợi ích cho BIDV
(ii)       Tình hình hoạt động: Tình hình tài chính tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, có triển vọng phát triển, được các TCTD khác cho vay/chào mức LS cạnh tranh, cần áp dụng LSCV cạnh tranh để giữ chân/thu hút khách hàng.
(iii)     Tình hình quan hệ với BIDV và các TCTD khác: Không có nợ nhóm 2, nợ xấu, nợ bán VAMC tại BIDV và các TCTD khác trong vòng 1 năm gần nhất kể từ thời điểm phê duyệt/giải ngân (ngoại trừ các trường hợp khách hàng cơ cấu nợ theo Thông tư 01/2020/TT-NHNN ngày 13/3/2020 được phép áp dụng Gói TD).
(iv)     Xếp hạng: BB trở lên đối với KH mới tiềm năng và BBB trở lên đối với khách hàng hiện hữu.

 

 

7

Gói tín dụng ngắn hạn USD dành cho SMEs phục vụ phương án kinh doanh xuất khẩu năm 2020

8/19/2020

31/12/2020 hoặc khi Trụ sở chính có thông báo dừng triển khai

100 triệu USD

Đến 03 tháng  – Tối thiểu 4.5%/năm

Trên 03 tháng đến 06 tháng –  Tối thiểu 5.0%/năm

Trên 06 tháng đến 09 tháng – Tối thiểu 5.5%/năm

SMEs (bao gồm cả Doanh nghiệp siêu nhỏ) theo tiêu chí nội bộ của BIDV trong từng kỳ

Tại từng thời điểm xét duyệt tham gia gói tín dụng này, Khách hàng đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
a) Đáp ứng điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật, NHNN Việt Nam và BIDV trong từng thời kỳ; Không thuộc đối tượng bị cấm cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi theo quy định của pháp luật;
c) Trong 01 năm gần nhất: Khách hàng không có nợ cơ cấu tại BIDV (ngoại trừ trường hợp được áp dụng cơ cấu nợ giữ nguyên nhóm nợ theo quy định của Chính phủ Việt Nam), không có nợ nhóm 2 tại các TCTD; trong 03 năm gần nhất: Khách hàng không có nợ xấu, nợ ngoại bảng, nợ bán VAMC tại các TCTD;
d) Khách hàng vay vốn phục vụ phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật thương mại và các văn bản hướng dẫn Luật thương mại; có nguồn thu ngoại tệ, đồng thời cam kết chuyển doanh thu xuất khẩu bằng ngoại tệ về tài khoản mở tại BIDV tối thiểu bằng 120% doanh số cho vay USD của BIDV;
(Khuyến nghị khi tài trợ xuất khẩu cần kiểm soát chặt rủi ro thanh toán của đối tác mua hàng đối với các hợp đồng xuất khẩu có các hình thức thanh toán TTR, DP, DA, với các thị trường xuất khẩu đang bị ảnh hưởng nặng nề và lâu dài bởi dịch Covid-19).
e) Khách hàng có TNT từ dịch vụ Tài trợ thương mại (theo báo cáo Chương trình MPA) trong năm 2020 lũy kế đến thời điểm giải ngân đạt ≥ 100 triệu đồng hoặc thuộc danh mục khách hàng có tiềm năng sử dụng các dịch vụ Tài trợ thương mại.

 

 
 

8

Gói tín dụng trung dài hạn VND KHDN năm 2020:

8/26/2020

30/06/2021 hoặc đến khi đạt quy mô dư nợ tối đa của Gói TD, tùy theo thời điểm nào đến trước

15.000 tỷ VNĐ

 + PA 1: 7,5% đến < 8%
 + PA 2: 8% đến < 8,5%
 + PA 3: 8,5% đến < 9%

 – KHDNL và KHDN NVV theo quy định của BIDV trong từng thời kỳ.
– Khoản vay/Dự án cấp tín dụng trung dài hạn chưa thực hiện giải ngân.

 – Được phân loại nợ nhóm 1; XHTDNB hạng từ BB trở lên đối với khách hàng mới (theo quy định tại Chính sách cấp tín dụng đối với KHTC của BIDV từng thời kỳ) hoặc XHTDNB hạng từ BBB trở lên đối với khách hàng hiện hữu.
– Chỉ tiêu vốn chủ sở hữu > 0; Tại thời điểm phê duyệt áp dụng và thời điểm giải ngân, toàn bộ nợ vay của khách hàng tại các TCTD được phân loại nợ nhóm 1 (không bao gồm nợ cơ cấu được giữ nguyên nhóm nợ). Trong vòng 1 năm gần nhất tính đến thời điểm cấp tín dụng, khách hàng không có nợ nhóm 2, nợ xấu, nợ bán VAMC tại BIDV và các TCTD khác, nợ đã được sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro chuyển hạch toán ngoại bảng tại BIDV.
– Khách hàng cam kết chuyển doanh thu từ hoạt động kinh doanh về tài khoản mở tại BIDV tối thiểu tương ứng với tỷ trọng tài trợ vốn của BIDV.

 

 

9

Gói tín dụng ngắn hạn VNĐ dành cho khách hàng tín dụng SME hiện hữu của BIDV có quan hệ tín dụng với TCTD khác

8/31/2020

12/31/2020

50.000 tỷ VNĐ

– LSCV không thấp hơn lãi suất huy động vốn dải kỳ hạn tương ứng phát sinh trong cùng giai đoạn của Khách hàng đó; tuân thủ quy định của NHNN VN/BIDV trong từng thời kỳ
– Sàn LSCV: 5,0%/năm hoặc mức LSCV của TCTD có mức LSCV thấp nhất (theo từng dải kỳ hạn)  trừ (-) 0,15%/năm, tùy theo mức LSCV nào cao hơn

SME (theo tiêu chí nội bộ của BIDV trong từng thời kỳ) là Khách hàng tín dụng hiện hữu của BIDV nhưng đang phát sinh số dư nợ tín dụng ngắn hạn VNĐ tại TCTD khác

Tại từng thời điểm xét duyệt tham gia gói tín dụng này, Khách hàng/Chi nhánh đáp ứng đồng thời các điều kiện sau
a) Đáp ứng điều kiện cấp tín dụng theo quy định của pháp luật, NHNN Việt Nam và BIDV trong từng thời kỳ; Không thuộc đối tượng bị cấm cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi theo quy định của pháp luật;
b) Được phân loại nợ nhóm 1, XHTDNB hạng từ BBB trở lên;
c) Chỉ tiêu vốn chủ sỡ hữu   > 0, Không có nợ quá hạn tại BIDV từ 10 ngày trở lên; trong 01 năm gần nhất: Khách hàng không có nợ cơ cấu tại BIDV (bao gồm cả
trường hợp được áp dụng cơ cấu nợ giữ nguyên nhóm nợ theo quy định của pháp luật Việt Nam), không có nợ nhóm 2 tại các TCTD; trong 03 năm gần nhất: Khách hàng không có nợ xấu, nợ ngoại bảng, nợ bán VAMC tại các TCTD;
d) Hệ số rủi ro tín dụng   của khoản vay (xác định theo TT41/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016): ≤ 110%;
e) Cam kết chuyển doanh thu từ hoạt động kinh doanh về tài khoản mở tại BIDV tối thiểu tương ứng với tỷ trọng tài trợ vốn của BIDV;
f) Chi nhánh có NIM tín dụng ngắn hạn và Tỷ suất sinh lời ROA  đối với khách hàng thỏa mãn:
(i) NIM tín dụng ngắn hạn: 0% < NIM tín dụng ngắn hạn (cs+bs) < 1,0%.
(ii) Tỷ suất sinh lời ROAcs: ≥ 1,20%.
g) Tổng dư nợ ngắn hạn VNĐ cuối kỳ (bao gồm cả dư nợ ngắn hạn tham gia gói tín dụng và không tham gia gói tín dụng) tại BIDV của tất cả các Khách hàng tham gia gói tín dụng này của Chi nhánh tính tại thời điểm 31/12/2020 ³ 1,06 lần so với Tổng dư nợ ngắn hạn VNĐ cuối kỳ của các Khách hàng này tại BIDV tại thời điểm ngày 30/7/2020

 

 
 

10

Gói tín dụng ngắn hạn cạnh tranh VNĐ dành cho các KHDNL

9/17/2020

đến hết ngày 31/12/2020 hoặc đến khi hết quy mô, tùy theo điều kiện nào đến trước

30.000 tỷ VNĐ

a)  Sàn LSCV theo từng kỳ hạn và áp dụng cụ thể đối với từng khách hàng khi được Trụ sở chính phê duyệt tham gia vào gói.
b) Các phòng quyết định LSCV trên cơ sở mức sàn LSCV quy định đảm bảo tuân thủ các quy định của NHNN, pháp luật liên quan (nếu có)
c) Trường hợp khách hàng có quan hệ tín dụng tại nhiều Chi nhánh: Các Chi nhánh thành viên phải thông qua Chi nhánh đầu mối để thống nhất cơ chế áp dụng, đảm bảo lợi ích tổng thể của BIDV, nghiêm cấm việc cạnh tranh không lành mạnh, lôi kéo khách hàng trong nội bộ hệ thống.

Các KHDNL của BIDV.
a)  Đối với khách hàng hiện hữu: hiện tại BIDV Tây Ninh không có khách hàng nằm trong danh sách đề xuất của ban KHDNL theo phụ lục đính kèm tại công văn số 5415/BIDV-KHDNL ngày 14/09/2020.
b)  Đối với khách hàng mới tiềm năng: trường hợp đáp ứng các điều kiện tham gia Gói, các phòng có báo cáo đánh giá trình Trụ sở chính (qua Ban KHDNL) xem xét phê duyệt.

a) Tình hình quan hệ tín dụng:
– Khách hàng được phân loại nợ nhóm 1 và được xếp hạng tín dụng nội bộ từ A trở lên tại kỳ xếp hạng liền kề gần nhất với thời gian bắt đầu giải ngân.
– Khách hàng có vốn chủ sở hữu dương (tính tại thời điểm cuối quý sát với thời điểm vay vốn gần nhất)
– Tính tại thời điểm 31/05/2020, trong 1 năm gần nhất: không có nợ cơ cấu ngoại trừ trường hợp cơ cấu nợ theo Covid tại BIDV, không có nợ nhóm 2 tại các TCTD; trong 03 năm gần nhất: không có nợ xấu, nợ ngoại bảng, nợ bán VAMC.
b) Trả nợ trước hạn: Trường hợp khách hàng trả nợ các khoản vay cũ, Các phòng chịu trách nhiệm thẩm định kỹ nguồn tiền trả nợ của khách hàng và đảm bảo nguồn tiền trả nợ cũ không phải từ nguồn vốn vay mới áp dụng cơ chế của Gói tín dụng này.
c) Khách hàng cam kết: Chuyển doanh thu của phương án vay vốn qua tài khoản của khách hàng mở tại BIDV, đồng thời gia tăng việc sử dụng toàn diện các SPDV ngân hàng của BIDV.
d) Các phòng chịu trách nhiệm: Thẩm định về vòng quay vốn lưu động của khách hàng, đảm bảo phù hợp đối với kỳ hạn ngắn của Gói tín dụng.

Trong suốt thời gian áp dụng Gói tín dụng, khách hàng phải đảm bảo điều kiện sau:
 – Khách hàng có tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn < 30% tổng dư nợ vay, hoặc
 – Khách hàng có tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn ≥ 30% tổng dư nợ vay và LSCV > LS HĐV (ngoại trừ trường hợp các khoản tiền gửi có kỳ hạn lớn hơn kỳ hạn vay tối thiểu 03 tháng).
 Lưu ý: Tổng dư nợ vay gồm dư nợ vay ngắn hạn và trung dài hạn (bao gồm cả dư nợ trong và ngoài Gói tín dụng).

 

 

 

  1. NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG
  2. Chương Trình cho vay ngắn hạn Lãi suất cạnh tranh 2020
  • Quy mô: Doanh số tối đa của chương trình: 25.000 tỷ VND/tháng và 300 triệu USD/tháng cho toàn hệ thống Vietcombank
  • Thời gian triển khai: đến 31/03/2021 hoặc đến khi có Thông báo của VCB.
  • Lãi suất cho vay:
  • Sàn Lãi suất cho vay VND: từ 5,1% – 5,6%/năm
  • Sàn Lãi suất cho vay USD: từ 1,9% – 2,7%/năm
  • Kỳ hạn vay: từ 01 tháng đến tối đa 12 tháng.
  • Đối tượng: Khách hàng doanh nghiệp có năng lực tài chính lành mạnh, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đáp ứng đủ các tiêu chí đánh giá nội bộ của VCB như sau:
  • Khách hàng bán buôn có phân loại nợ nhóm 1 tại VCB và tại các TCTD khác tại thời điểm đánh giá.
  • Khách hàng không có nợ cần chú ý trong 12 tháng gần nhất, không có dư nợ xấu trong vòng 05 năm gần nhất so với thời điểm đánh giá và không có dư nợ đã bán VAMC theo thông tin CIC, khách hàng không có nợ xử lý dự phòng rủi ro tại VCB trong vòng 05 năm gần nhất.
  • Khách hàng có kết quả XHTD nội bộ theo mô hình XHTD PD từ ccc trở lên.
  • Khách hàng cam kết chuyển doanh thu của phương án vay vốn qua tài khoản thanh toán mở tại VCB tối thiểu tương ứng với tỷ lệ dư nợ VCB tài trợ so với các TCTD khác.
  • Khách hàng ưu tiên sử dụng các dịch vụ khác của Vietcombank.
  • Khách hàng không có tiền gửi có kỳ hạn với lãi suất cao hơn lãi suất cho vay của Vietcombank.
  • Khách hàng/Nhóm khách hàng có mô hình quản lý tài chính tập trung đáp ứng một trong các điều kiện thương mại sau (sử dụng dữ liệu của năm trước đó hoặc dữ liệu từ đầu năm đến thời điểm xét bổ sung khách hàng tham gia chương trình, đối với nhóm Khách hàng có mô hình quản lý tài chính tập trung thì điều kiện thương mại là điều kiện với tổng giao dịch của các công ty trong Nhóm):

+ Doanh số TTQT – TTTM ≥ 1 triệu USD/ năm;

+ Tiền gửi KKH bình quân năm ≥ 1,5 tỷ VND;

+ Tiền gửi USD bình quân năm ≥  150.000 USD;

+ Doanh số mua bán ngoại tệ ≥ 1 triệu USD/năm;

+ Khách hàng / Nhóm khách hàng chưa đáp ứng điều kiện thương mại nhưng có cam kết bằng văn bản gia tăng quy mô và thị phần giao dịch trong năm tại VCB để đáp ứng một trong các điều kiện trên.

  • Các điều kiện khác: tuân thủ theo quy định hiện hành.
  1. Chương trình cho vay ngắn hạn Lãi suất thỏa thuận 2020
  • Quy mô: Doanh số tối đa của chương trình: 20.000 tỷ VND/tháng và 250 triệu USD/tháng cho toàn hệ thống Vietcombank
  • Thời gian triển khai: đến 31/03/2021 hoặc đến khi có Thông báo của VCB.
  • Lãi suất cho vay:
  • Sàn Lãi suất cho vay VND: từ 4,8% – 5,0%/năm
  • Sàn Lãi suất cho vay USD: từ 1,7% – 2,4%/năm
  • Kỳ hạn vay: từ 01 tháng đến tối đa 09 tháng.
  • Đối tượng: Khách hàng doanh nghiệp có năng lực tài chính lành mạnh, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đáp ứng đủ các tiêu chí đánh giá nội bộ của VCB như sau:
  • Khách hàng bán buôn có phân loại nợ nhóm 1 tại VCB và tại các TCTD khác tại thời điểm đánh giá.
  • Khách hàng không có nợ cần chú ý trong 12 tháng gần nhất, không có dư nợ xấu trong vòng 05 năm gần nhất so với thời điểm đánh giá và không có dư nợ đã bán VAMC theo thông tin CIC, khách hàng không có nợ xử lý dự phòng rủi ro tại VCB trong vòng 05 năm gần nhất.
  • Khách hàng có kết quả XHTD nội bộ theo mô hình XHTD PD từ ccc trở lên.
  • Khách hàng cam kết chuyển doanh thu của phương án vay vốn qua tài khoản thanh toán mở tại VCB tối thiểu tương ứng với tỷ lệ dư nợ VCB tài trợ so với các TCTD khác.
  • Khách hàng ưu tiên sử dụng các dịch vụ khác của Vietcombank.
  • Khách hàng không có tiền gửi có kỳ hạn với lãi suất cao hơn lãi suất cho vay của Vietcombank.
  • Khách hàng/Nhóm khách hàng có mô hình quản lý tài chính tập trung đáp ứng một trong các điều kiện thương mại sau (sử dụng dữ liệu của năm trước đó hoặc dữ liệu từ đầu năm đến thời điểm xét bổ sung khách hàng tham gia chương trình, đối với nhóm Khách hàng có mô hình quản lý tài chính tập trung thì điều kiện thương mại là điều kiện với tổng giao dịch của các công ty trong Nhóm):
  • Doanh số TTQT – TTTM ≥ 6 triệu USD/ năm;
  • Tiền gửi KKH bình quân năm ≥ 6 tỷ VND;
  • Tiền gửi USD bình quân năm ≥ 000 USD;
  • Doanh số mua bán ngoại tệ ≥ 4 triệu USD/năm;
  • Khách hàng / Nhóm khách hàng chưa đáp ứng điều kiện thương mại nhưng có cam kết bằng văn bản gia tăng quy mô và thị phần giao dịch trong năm tại VCB để đáp ứng một trong các điều kiện trên.
  • Các điều kiện khác: tuân thủ theo quy định hiện hành.
  1. Chương trình cho vay ngắn hạn Lãi suất đặc biệt 2020
  • Quy mô: Doanh số tối đa của chương trình: 7.000 tỷ VND/tháng và 300 triệu USD/tháng cho toàn hệ thống Vietcombank
  • Thời gian triển khai: đến 31/03/2021 hoặc đến khi có Thông báo của VCB.
  • Lãi suất cho vay:
  • Sàn Lãi suất cho vay VND: 4,5%/năm
  • Sàn Lãi suất cho vay USD: từ 1,5% – 2,0%/năm
  • Kỳ hạn vay: từ 1 tháng đến tối đa 6 tháng.
  • Đối tượng: Khách hàng doanh nghiệp có năng lực tài chính lành mạnh, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đáp ứng đủ các tiêu chí đánh giá nội bộ của VCB như sau:
  • Khách hàng bán buôn có phân loại nợ nhóm 1 tại VCB và tại các TCTD khác tại thời điểm đánh giá.
  • Khách hàng không có nợ cần chú ý trong 12 tháng gần nhất, không có dư nợ xấu trong vòng 05 năm gần nhất so với thời điểm đánh giá và không có dư nợ đã bán VAMC theo thông tin CIC, khách hàng không có nợ xử lý dự phòng rủi ro tại VCB trong vòng 05 năm gần nhất.
  • Khách hàng có kết quả XHTD nội bộ theo mô hình XHTD PD từ ccc trở lên.
  • Khách hàng cam kết chuyển doanh thu của phương án vay vốn qua tài khoản thanh toán mở tại VCB tối thiểu tương ứng với tỷ lệ dư nợ VCB tài trợ so với các TCTD khác.
  • Khách hàng ưu tiên sử dụng các dịch vụ khác của Vietcombank.
  • Khách hàng không có tiền gửi có kỳ hạn với lãi suất cao hơn lãi suất cho vay của Vietcombank.
  • Khách hàng/Nhóm khách hàng có mô hình quản lý tài chính tập trung đáp ứng một trong các điều kiện thương mại sau (sử dụng dữ liệu của năm trước đó hoặc dữ liệu từ đầu năm đến thời điểm xét bổ sung khách hàng tham gia chương trình, đối với nhóm Khách hàng có mô hình quản lý tài chính tập trung thì điều kiện thương mại là điều kiện với tổng giao dịch của các công ty trong Nhóm):

+ Doanh số TTQT – TTTM ≥ 13 triệu USD/ năm;

+ Tiền gửi KKH bình quân năm ≥ 12 tỷ VND;

+ Tiền gửi USD bình quân năm ≥  1.000.000 USD;

+ Doanh số mua bán ngoại tệ ≥ 10 triệu USD/năm;

+ Khách hàng / Nhóm khách hàng chưa đáp ứng điều kiện thương mại nhưng có cam kết bằng văn bản gia tăng quy mô và thị phần giao dịch trong năm tại VCB để đáp ứng một trong các điều kiện trên.

  • Các điều kiện khác: tuân thủ theo quy định hiện hành.
  1. Chương trình cho vay ngắn hạn Lãi suất đặc biệt ưu đãi 2020
  • Quy mô: dư nợ tối đa 30.000 tỷ VND
  • Thời gian triển khai: đến 30/09/2020 hoặc đến khi có Thông báo của VCB.
  • Đối tượng:
  • Các khách hàng đã tham gia các chương trình ưu đãi Cạnh tranh, Thỏa thuận và Đặc biệt
  • Cam kết duy trì dư nợ tối thiểu bằng mức dư nợ bình quân 6 tháng đầu năm 2020
  • Loại tiền cho vay: VND
  • Lãi suất cho vay và Kỳ hạn vay:
  • Sàn 4,0%/năm đối với kỳ hạn dưới 6 tháng
  • Sàn 4,5%/năm đối với kỳ hạn 6 tháng.
  1. Chương trình cho vay ngắn hạn khách hàng Midcom 2020
  • Quy mô: Nằm trong quy mô của chương trình cho vay ngắn hạn lãi suất cạnh tranh và lãi suất thỏa thuận năm 2020
  • Thời gian triển khai: đến 31/03/2021 hoặc đến khi có Thông báo của VCB.

Nhóm 1: Lãi suất cho vay:

  • Sàn Lãi suất cho vay VND: từ 5,1% – 5,7%/năm
  • Sàn Lãi suất cho vay USD: từ 2,0 % – 2,8%/năm
  • Kỳ hạn vay: từ 01 tháng đến tối đa 12 tháng.

Nhóm 2: Lãi suất cho vay:

  • Sàn Lãi suất cho vay VND: từ 4,9% – 5,1%/năm
  • Sàn Lãi suất cho vay USD: từ 1,8 % – 2,5%/năm
  • Kỳ hạn vay: từ 01 tháng đến tối đa 9 tháng.
  • Đối tượng: Khách hàng doanh nghiệp có năng lực tài chính lành mạnh, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đáp ứng đủ các tiêu chí đánh giá nội bộ của VCB như sau:
  • Khách hàng bán buôn có phân loại nợ nhóm 1 tại VCB và tại các TCTD khác tại thời điểm đánh giá.
  • Khách hàng không có nợ cần chú ý trong 12 tháng gần nhất, không có dư nợ xấu trong vòng 05 năm gần nhất so với thời điểm đánh giá và không có dư nợ đã bán VAMC theo thông tin CIC, khách hàng không có nợ xử lý dự phòng rủi ro tại VCB trong vòng 05 năm gần nhất.
  • Khách hàng có kết quả XHTD nội bộ theo mô hình XHTD PD từ ccc trở lên.
  • Khách hàng cam kết chuyển doanh thu của phương án vay vốn qua tài khoản thanh toán mở tại VCB tối thiểu tương ứng với tỷ lệ dư nợ VCB tài trợ so với các TCTD khác.
  • Khách hàng ưu tiên sử dụng các dịch vụ khác của Vietcombank.
  • Khách hàng không có tiền gửi có kỳ hạn với lãi suất cao hơn lãi suất cho vay của Vietcombank.
  • Khách hàng/Nhóm khách hàng có mô hình quản lý tài chính tập trung đáp ứng một trong các điều kiện thương mại sau (sử dụng dữ liệu của năm trước đó hoặc dữ liệu từ đầu năm đến thời điểm xét bổ sung khách hàng tham gia chương trình, đối với nhóm Khách hàng có mô hình quản lý tài chính tập trung thì điều kiện thương mại là điều kiện với tổng giao dịch của các công ty trong Nhóm):

Nhóm 1:

+ Doanh số TTQT – TTTM ≥ 0,7 triệu USD/ năm;

+ Tiền gửi KKH bình quân năm ≥ 0,7 tỷ VND;

+ Tiền gửi USD bình quân năm ≥  100.000 USD;

+ Doanh số mua bán ngoại tệ ≥ 0,7 triệu USD/năm;

Nhóm 2:

+ Doanh số TTQT – TTTM ≥ 3 triệu USD/ năm;

+ Tiền gửi KKH bình quân năm ≥ 3 tỷ VND;

+ Tiền gửi USD bình quân năm ≥  200.000 USD;

+ Doanh số mua bán ngoại tệ ≥ 2 triệu USD/năm;

  • Khách hàng / Nhóm khách hàng chưa đáp ứng điều kiện thương mại nhưng có cam kết bằng văn bản gia tăng quy mô và thị phần giao dịch trong năm tại VCB để đáp ứng một trong các điều kiện trên.
  • Các điều kiện khác: tuân thủ theo quy định hiện hành.
  1. Chương trình cho vay ngắn hạn USD lãi suất thả nổi theo LIBOR
  • Quy mô chương trình: 30 – 70 triệu USD/tháng.
  • Thời gian triển khai: đến 31/03/2021 hoặc đến khi có Thông báo của VCB.
  • Lãi suất cho vay:

Nhóm 1: thả nỗi theo LIBOR kỳ hạn 1T/3T cộng (+) biên độ 0,9%/năm

Nhóm 2: thả nỗi theo LIBOR kỳ hạn 1T/3T cộng (+) biên độ 0,7%/năm

  • Kỳ hạn vay: tối đa không quá 6 tháng.
  • Đối tượng: Khách hàng doanh nghiệp có năng lực tài chính lành mạnh, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đáp ứng đủ các tiêu chí đánh giá nội bộ của VCB như sau:
  • Khách hàng bán buôn có phân loại nợ nhóm 1 tại VCB và tại các TCTD khác tại thời điểm đánh giá.
  • Khách hàng không có nợ cần chú ý trong 12 tháng gần nhất, không có dư nợ xấu trong vòng 05 năm gần nhất so với thời điểm đánh giá và không có dư nợ đã bán VAMC theo thông tin CIC, khách hàng không có nợ xử lý dự phòng rủi ro tại VCB trong vòng 05 năm gần nhất.
  • Khách hàng có kết quả XHTD nội bộ theo mô hình XHTD PD từ ccc trở lên.
  • Khách hàng cam kết chuyển doanh thu của phương án vay vốn qua tài khoản thanh toán mở tại VCB tối thiểu tương ứng với tỷ lệ dư nợ VCB tài trợ so với các TCTD khác.
  • Khách hàng ưu tiên sử dụng các dịch vụ khác của Vietcombank.
  • Khách hàng/Nhóm khách hàng có mô hình quản lý tài chính tập trung có quan hệ tổng thể tại Vietcombank thuộc các đối tượng sau:

Nhóm 1: Khách hàng/ Nhóm khách hàng có mô hình quản lý tài chính tập trung đáp ứng một trong các điều kiện thương mại sau (sử dụng dữ liệu của năm trước đó hoặc dữ liệu từ đầu năm đến thời điểm xét bổ sung khách hàng tham gia chương trình, đối với nhóm Khách hàng có mô hình quản lý tài chính tập trung thì điều kiện thương mại là điều kiện với tổng giao dịch của các công ty trong Nhóm)

+ Doanh số TTQT – TTTM ≥ 4 triệu USD/ năm;

+ Tiền gửi KKH bình quân năm ≥ 5 tỷ VND;

+ Tiền gửi USD bình quân năm ≥  500.000 USD;

+ Doanh số mua bán ngoại tệ ≥ 4 triệu USD/năm;

+ Khách hàng / Nhóm khách hàng chưa đáp ứng điều kiện thương mại nhưng được chi nhánh đánh giá tiềm năng và khách hàng/ Nhóm khách hàng cam kết bằng văn bản gia tăng quy mô và thị phần giao dịch trong năm tại VCB để đáp ứng một trong các điều kiện trên.

Nhóm 2: Khách hàng/ Nhóm khách hàng có mô hình quản lý tài chính tập trung đáp ứng một trong các điều kiện thương mại sau (sử dụng dữ liệu của năm trước đó hoặc dữ liệu từ đầu năm đến thời điểm xét bổ sung khách hàng tham gia chương trình, đối với nhóm Khách hàng có mô hình quản lý tài chính tập trung thì điều kiện thương mại là điều kiện với tổng giao dịch của các công ty trong Nhóm)

+ Doanh số TTQT – TTTM ≥ 15 triệu USD/năm;

+ Tiền gửi KKH bình quân năm ≥ 14 tỷ VND;

+ Tiền gửi USD bình quân năm ≥  1.200.000 USD;

+ Doanh số mua bán ngoại tệ ≥ 12 triệu USD/năm;

  • Khách hàng / Nhóm khách hàng chưa đáp ứng điều kiện thương mại nhưng có cam kết bằng văn bản gia tăng quy mô và thị phần giao dịch trong năm tại VCB để đáp ứng một trong các điều kiện trên.
  • Các điều kiện khác: tuân thủ theo quy định hiện hành.
  1. Chương Trình cho vay VND lãi suất cạnh tranh năm 2020 đối với SME
  • Quy mô: Quy mô giải ngân của chương trình là 26.000 tỷ VND. Quy mô tài có thể được điểu chỉnh tùy theo tình hình thị trường và năng lực cân đối nguồn vốn của Vietcombank.
  • Thời gian triển khai: đến 31/03/2021 hoặc đến khi có Thông báo của VCB.
  • Lãi suất cho vay:
  • Sàn Lãi suất cho vay VND ngắn hạn: từ 6,2% – 6,9%/năm
  • Sàn lãi suất cho vay VND trung dài hạn: 06 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên là 7%/năm, từ tháng thứ 07 đến hết tháng thứ 12 là 9,0%/năm, thời gian còn lại của khoản vay: theo quy về lãi suất cho vay trung dài hạn theo thông báo của VCB tại thời điểm áp dụng.
  • Đối tượng: Khách hàng doanh nghiệp có năng lực tài chính lành mạnh, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đáp ứng đủ các tiêu chí đánh giá nội bộ của VCB như sau
  • Khách hàng SMEs theo tiêu chí định vị của VCB và được định danh là khách hàng SME trên hệ thống VCB.
  • Phân loại nợ nhóm 1 (nếu có dư nợ) tại ngày chi nhánh giải ngân cho khách hàng theo Chương trình;
  • Không có nợ từ nhóm 3 – nhóm 5, nợ đã xử lý dự phòng rủi ro, nợ bán cho VAMC theo quy định hiện hành tại các tổ chức tín dụng trong vòng 24 tháng tính đên thời điểm xem xét cấp tín dụng theo chương trình.
  • Xếp hạng tín dụng:
  • Trường hợp khách hàng thuộc đối tượng bắt buộc phải chấm điểm XHTD nội bộ theo mô hình PD: ccc trở lên
  • Trường hợp khách hàng không thuộc đối tượng bắt buộc phải chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ theo mô hình PD:
  • Khách hàng đạt điểm từ B1 trở lên theo CIC (nếu khách hàng đã được CIC xếp hạng)
  • Trường hợp khách hàng chưa được CIC xếp hạng: kết quả kinh doanh của khách hàng trên BCTC năm gần nhất thể hiện có lãi.
  • Ngành/ lĩnh vực kinh doanh của khách hàng không thuộc các ngành hạn chế/giảm dư nợ/ngừng cho vay theo quy định của VCB trong từng thời kỳ.
  • Khả năng sinh lời:
  • Đối với khách hàng đã có báo cáo tài chính đủ 2 năm kể từ khi có doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh): Hai năm trước liền kê thời điểm xem xét cấp tín dụng theo chương trình có lãi.
  • Đối với khách hàng chưa có báo cáo tài chính đủ 2 năm kể từ khi có doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh: ít nhất 1 người là chủ sở hữu của khách hàng hoặc 1 người thuộc đội ngũ quản trị điều hành trực tiếp của khách hàng có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của khách hàng từ 02 năm trở lên tính đến ngày xem xét cấp tín dụng.
  • Khả năng thanh toán: Hệ số thanh toán hiện hành > 1
  • Điều kiện về dòng tiền giao dịch: Khách hàng cam kết tập trung doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh vào tài khoản mở tại VCB tương ứng với mức độ sử dụng tín dụng tại VCB
  • Các điều kiện khác: tuân thủ theo quy định hiện hành.

 

  1. NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI
  2. Chương trình tài trợ đầu tư dự án Điện Mặt Trời Mái Nhà công suất < 1MW dành cho Khách hàng doanh nghiệp.

TT

Tiêu chí

Nội dung chi tiết

1

Nội dung chương trình

– Tài trợ cho các doanh nghiệp thực hiện đầu tư hệ thống Điện Mặt Trời Mái Nhà (gọi tắt là “ĐMTMN”) có công suất < 1 MW để bán thương mại cho bên mua điện là Công ty Điện Lực (gọi tắt là “EVN”) – (bao gồm tài trợ mới và tái tài trợ).

2

Thời gian triển khai

– Đến ngày 31/12/2020 hoặc cho đến khi hết giới hạn Hạn mức chương trình, tùy điều kiện nào đến trước.

3

Đối tượng áp dụng

– Khách hàng doanh nghiệp thực hiện đầu tư dự án ĐMTMNcông suất < 1MW để bán cho Công ty Điện Lực;

– Có chất lượng tín dụng tốt;

– Các nhà thầu triển khai dự án có kinh nghiệm thực hiện thành công tối thiểu 1 dự án có tính chất tương tự.

4

Hạn mức chương trình

– Tối đa 1,500,000,000,000 VNĐ.

(Bằng chữ : Một nghìn năm trăm tỷ đồng chẵn ./.)

– Đối với mỗi dự án: 70% tổng mức đầu tư và tối đa không vượt quá 12 tỷ VNĐ/dự án.

5

Lãi suất cho vay

– Tối thiếu 8.5%/ năm;

6

Điều kiện tài trợ

– Khi có thỏa thuận đấu nối với Công ty Điện lực;

– Lựa chọn thiết bị ( tấm pin, inverter….) tiêu chuẩn từ những nhà sản xuất lớn, uy tín…

– Thời gian cho vay: tối đa 7 năm.

 

2 . Chương trình Gói sản phẩm tài trợ doanh nghiệp doanh thu dưới 20 tỷ đồng

TT

Tiêu chí

Nội dung chi tiết

1

Nội dung chương trình

– Gói sản phẩm đáp ứng nhu cầu của các Doanh nghiệp, công ty mục tiêu ( bao gồm: Vay vốn ngắn hạn, vay vốn trung dài hạn, bão lãnh, XNCCTD,….) phù hợp nhất với nhu cầu, đặc thù mô hình tổ chức trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp có doanh thu dưới 20 tỷ đồng.

2

Thời gian triển khai

– Áp dụng từ tháng 3 năm 2020

3

Đối tượng áp dụng

– Thời gian thành lập theo Giấy đăng ký kinh doanh> 1 năm

– Khách hàng doanh nghiệp có doanh thu bình quân 03 năm gần nhất dưới 20 tỷ đồng theo BCTC thuế/ kiểm toán ( trường hợp doanh nghiệp thành lập dưới 3 năm thì sử dụng doanh thu bình quân theo các năm tài chính thực có).

4

Hạn mức tín dụng

– Cho vay + Dư BLTT + Dư LC đã ký hậu: tối đa 7 tỷ đồng/ Khách hàng.

– Bảo lãnh khác: tối đa 15 tỷ đồng/ Khách hàng.

5

Lãi suất cho vay

– Theo thỏa thuận với MB.

6

Điều kiện tài trợ

– Có lịch sử quan hệ tín dụng tốt. Không phát sinh nợ nhóm 2 trong 12 tháng gần nhất tại các TCTD ( bao gồm MB), không có nợ nhóm 3 trở lên, nợ bán cho VAMC trong 36 tháng gần nhất

– Điều kiện tài trợ theo từng phương án được phê duyệt. Gồm các sản phẩm đặc thù:

·     Sản phẩm 1: Cho vay vốn lưu động

·     Sản phẩm 2: Cho vay thấu chi

·     Sản phẩm 3: Thẻ tín dụng Quốc tế MB Visa

·     Sản phẩm 4: Cho vay mua ô tô phục vụ mục đích đi lại của doanh nghiệp và mua ô tô phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

·     Sản phẩm 5: Cho vay trung dài hạn đầu tư tài sản cố định và dự án

·     Sản phẩm 6: Bảo lãnh và XNCTTD

 

  1. Chương trình Gói tín dụng ưu đãi “Chào 2020” dành cho Khách hàng doanh nghiệp năm 2020

TT

Tiêu chí

Nội dung chi tiết

1

Nội dung chương trình

– Gói sản phẩm đáp ứng nhu cầu của các Doanh nghiệp, công ty hiện hữu và mục tiêu phù hợp nhất với nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong năm 2020.

2

Thời gian triển khai

– Từ ngày 09/01/2020 đến hết ngày 31/12/2020 hoặc khi đạt giới hạn Hạn mức tối đa theo chương trình tín dụng.

3

Đối tượng áp dụng

Khách hàng doanh nghiệp thỏa mãn các điều kiện sau:

– Có chất lượng tín dụng tốt, không có nợ quá hạn trong vòng 12 tháng gần nhất tại các TCTD (xác định theo CIC không quá 30 ngày).

– Không áp dụng đối với khách hàng thuộc ngành nghề hạn chế và không tài trợtheo định hướng, chính sách MB từng thời kỳ.

4

Hạn mức chương trình

– Ngắn hạn 7,000 tỷ đồng và Trung dài hạn 3,000 tỷ đồng

5

Lãi suất cho vay

– Lãi suất tối thiểu  6.5% (đối với cho vay VNĐ) và  3.30% (đối với cho vay USD)

6

Mục đích / ngành nghề tài trợ theo gói

– Doanh nghiệp thuộc ngành/sản phẩm ưu tiên của MB:

·   Sản xuất, kinh doanh hàng tiêu dùng, thực phẩm, đồ uống.

·   Sản xuất, kinh doanh thiết bị điện, điện tử, điện lạnh.

·   Sản xuất, kinh doanh sản phẩm dịch vụ dược phẩm, y tế

·   Thương mại kinh doanh điều.

·   Sản xuất kinh doanh các mặt hàng dệt may.

·   Sản xuất kinh doanh sản phẩm nhựa.

·   Sản xuất kinh doanh dịch vụ bưu chính, viễn thông.

·   Sản xuất, kinh doanh sản phẩm dịch vụ CNTT

·   Sản xuất kinh doanh thiết bị phụ trợ, công nghiệp ô tô và dịch vụcông nghiệp cơ khí.

·   Ngành xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà ở và lắp đặt các côngtrình liên quan.

 

  1. Chương trình “1 đồng vốn 4 đồng lời” dành cho các dành cho Khách hàng doanh nghiệp năm 2020.

TT

Tiêu chí

Nội dung chi tiết

1

Nội dung chương trình

– Chương trình áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ lần đầu tiên vay vốn tại MB phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh với cơ chế lãi suất hết sức ưu đãi năm 2020.

2

Thời gian triển khai

– Đến ngày 31/12/2020 hoặc khi hết giới hạn chương trình theo thông báo của MB.

3

Đối tượng áp dụng

Các Khách hàng doanh nghiệp thỏa mãn các điều kiện sau:

– Có chất lượng tín dụng tốt, không có nợ quá hạn trong vòng 12 tháng gần nhất tại các TCTD(xác định theo CIC không quá 30 ngày).

– Không áp dụng đối với khách hàng thuộc ngành nghề hạn chế và không tài trợ theo định hướng, chính sách MB từng thời kỳ.

– Một trong 666 doanh nghiệp đầu tiên đăng ký tham gia chương trình trên trang http://smecare.com.vn/

4

Điểm nổi bật chương trình

– Doanh nghiệp được nhận vay vốn ưu đãi chỉ sau 5 ngày đăng ký.

– Hồ sơ, thủ tục tối giản, thiết kế dành riêng cho mô hình quản lý tài chính của doanh nghiệp doanh thu dưới 100 tỷ.

5

Lãi suất cho vay

– 6.6% khi doanh nghiệp có quy mô doanh thu từ 20-100 tỷ

– 7.2% khi doanh nghiệp có quy mô doanh thu từ 0-20 tỷ.

6

Điều kiện tài trợ

– 1 trong 666 doanh nghiệp đầu tiên đăng ký chương trình trên trang http:// smecare.com.vn/ quy mô toàn hệ thống MB trên lãnh thổ Việt Nam.

 

  1. NGÂN HÀNG BẢN VIỆT

STT

TÊN CHƯƠNG TRÌNH

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

ĐIỂM NỔI BẬT

LÃI SUẤT

THỜI GIAN ÁP DỤNG

1

Cấp tín dụng trọn gói dành cho khách hàng SME

Tất cả KHách hàng SME thành lập trên 6 tháng

KH mới thành lập 6-12 tháng đã có thể áp dụng; Tỷ lệ CTD có thể lên đến 100%/Giá trị TSBĐ.

từ 9%-10%/năm

Đến khi có thông báo khác thay thế

2

Kết nối toàn diện hỗ trợ tối đa khách hàng SME

Tất cả KHách hàng SME mới vay vốn tại Bản Việt

KH được miễn phí chuyển tiền khi DK internetbanking

8.7%-9.5%

đến 31/12/2020

3

Sản phẩm cấp tín dụng đối với công trình có vốn đầu tư công

(bao gồm bảo lãnh và cho vay) dành cho khách hàng tổ chức khi tham gia ký kết, thực hiện các công trình xây lắp có vốn đầu tư công.

Được tín chấp lên đến 90% khi PHBL cho công trình có vốn ngân sách

thông thường

Đến khi có thông báo khác thay thế

4

Tài trợ điện mặt trời áp mái

Doanh nghiệp thành lập trên 24 tháng (kèm 1 số điều kiện cho vay theo quy định)

Thế chấp BDS kèm công trình điện mặt trời có công suất < 1.000kWp; thời hạn 7 năm, cho vay tối đa 85% tổng dự án đầu tư

thông thường

đến 31/12/2020

 

  1. NGÂN HÀNG AN BÌNH

 

 

Ưu đãi lãi suất -Tiếp bước vươn xa

Nội dung ưu đãi

 

Giải ngân bằng đồng VNĐ

3.000.000.000.000 VND
(Ba nghìn tỷ đồng)

Giải ngân bằng đồng USD

50.000.000 USD
(Năm mươi triệu Đô La Mỹ )

Thời hạn chương trình

Đến hết 31/12/2020 hoặc khi có thông báo

Lãi suất điều hòa vốn nội bộ áp dụng

Được áp dụng cố định trong suốt thời gian khoản vay kỳ điều chỉnh bằng với thời hạn Khế ước nhận nợ

Lãi suất ưu đãi(LSCV) cho khoản vay giải ngân mới

Đối với các ĐVKD :
LSCV = LSDHVNB theo quy định + biên độ tối thiểu 1,0%/năm.
Đối với GĐ Khối KHDN :
LSCV = LSDHVNB theo quy định + Biên độ tối thiểu 0,8%/năm.
Trường hợp vượt thẩm quyền :  Sẽ trình về Tổng Giám Đốc phê duyệt.

Điều kiện áp dụng khoản vay

–   Khoản vay ngắn hạn(Thời hạn khế ước nhận nợ mới đối với các khoản vay ngắn hạn không quá 12 tháng ).

–   Đáp ứng đầy đủ các quy định về cấp tín dụng,quản lý ngoại hối của ABBANK và pháp luật hiện hành.

–   Các điều kiện giải ngân theo quy định của chương trình và quy định của ABBANK

–   Trường hợp lãi điều hòa vốn nội bộ áp dụng cho trương trình có thay đổi sẽ được thông báo từ Khối KHDN.

 

 

Phát triển nhà thầu-lợi ích dài lâu
(Áp dụng cho nhà thầu chính hoặc phụ đảm bảo tiêu chí là Nhà Thầu Điện Lực )

Nội dung ưu đãi

 

Giải ngân bằng VNĐ

1.500.000.000.000 VND
(Một nghìn năm trăm tỷ đồng)

Lãi suất điều hòa vốn nội bộ áp dụng

LSDHVNB áp dụng cho chương trình = LSDHVNB theo quy định ABBANK ban hành từng thời kỳ -1%/năm
Lưu ý :LSDHVNB áp dụng cho từng KUNN tại thời điểm nhận nợ vay có kỳ tái định giá bằng kỳ hạn gốc của khoản vay (thời hạn KUNN)

Lãi suất ưu đãi(LSCV) cho khoản vay giải ngân mới

Đối với các ĐVKD :
LSCV = LSDHVNB theo quy định + biên độ tối thiểu 2.0%/năm
Đối với GĐ Khối KHDN :
LSCV = LSDHVNB theo quy định + Biên độ tối thiểu 1,3%/năm
Trường hợp vượt thẩm quyền :  Sẽ trình ban điều hành phê duyệt.

Điều kiện áp dụng khoản vay

–   Loại tiền cho vay : VNĐ.

–   Thời gian của khế ước nhận nợ không quá 12 tháng.

–   Đáp ứng đầy đủ các quy định về cấp tín dụng của ABBANK và pháp luật hiện hành.

–   Các điều kiện giải ngân theo quy định của Chương trình và theo quy định ABBANK.

–   Trường hợp LSDHVNB ưu đãi cho Chương trình có thay đổi sẽ được thông báo từ Khối KHDN.

  • Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ

 

Tiếp vốn nhanh-Tăng trưởng kinh doanh

Nội dung ưu đãi

Giải ngân bằng VNĐ

 

4.000.000.000.000 VND
(Bốn nghìn tỉ đồng)

Thời hạn chương trình

Đến hết 31/12/2020 hoặc khi có thông báo

Lãi suất ưu đãi(LSCV) cho khoản vay giải ngân mới

Cố định 03 tháng đầu 6.5%
Cố định 06 tháng đầu 7.2%

Điều kiện áp dụng khoản vay

KH phải sử dụng/đăng ký ” Dịch vụ chuyển tiền trọn gói ” hoặc “Thanh toán thuế điện tử hoặc thuế hải quan điện tử ” và tối thiểu 02 sản phẩm – dịch vụ khác trong danh mục sản phẩm dịch vụ nêu trên tại thời điểm xét tham gia chương trình.
Khoản vay ngắn hạn VND giải ngân trong thời gian hiệu lực của chương trình.
Ấp dụng đối với khoản giải ngân có tài sản đảm bảo thỏa điều kiện theo quy định hiện hành của ABBANK(ngoại trừ TSBĐ là hàng hòa;máy móc thiết bị và phương tiện vận tải rủi ro cao ).
Cam kết doanh số dòng tiền chuyển về ABBANK đạt tối thiểu 120% doanh số phát vay.

 

  1. NGÂN HÀNG Á CHÂU
  2. Chương trình ưu đãi khách hàng SME trong năm 2020
    • Thời gian triển khai: 22/07/2020 – 31/12/2020 (hoặc đến khi sử dụng hết hạn mức chương trình)
    • Hạn mức: 33.000 tỷ đồng
    • Lãi suất áp dụng:

TT

TÊN KH

Lãi suất

Điều kiện áp dụng/ đối tượng áp dụng

1

Ngắn hạn

6.5%/năm – 8%/năm

 

–   KH mới, KH hiện hữu.

–   TK TGTT KHDN đang active và sản phẩn cho vay bổ sung vốn lưu động.

–   KH có tăng ròng dư nợ so với 30/06/2020 và KH không tăng ròng dư nợ.

–   Tài sản đảm bảo: nhóm 1,2,3,4

 

2

Trung dài hạn

8.5%/năm – 9.5%/năm

–   Vay bổ sung vốn lưu động phục vụ SXKD.

–   Vay đầu dư trung dài hạn/dự án.

–   Vay mua xe thế chấp bằng chính xe mua.

–   Tài sản đảm bảo: nhóm 1,2,3,4

  1. Chương trình hỗ trợ nhà phân phối
  • Thời gian triển khai: 17/09/2020
  • Hạn mức: Không giới hạn
  • Lãi suất áp dụng: Theo quy định từng thời kỳ
  • Là nhà phân phối các hãng sau: Công ty CP Hàng Tiêu dùng Masan, Cty CP TP Đông Lạnhs Kido, Công ty CP NGK Chương Dương, Công ty CP XD Dầu Khí Thanh Hóa, Công ty TNHH NESTLE Việt Nam, Công ty CP DAIKIN AIR CONDITIONNING ( VN), Công ty CP TM Tràng An Việt Nam, Công ty TNHH Kinh Doanh Lốp Xe BRIDGESTONE, Công ty CP Đại Đồng Tiến, Công ty SHELL Việt Nam TNHH, Công ty TNHH SUPER GAS , Công ty TNHH Honda Việt Nam, Công ty CP Marico South EAST ASIA, Công ty CP DV Phân Phối Dầu Khí, Công ty TNHH Dinh Dưỡng 3A Việt Nam, Công ty CP Sữa Việt Nam, Công ty CP TD Điện Lạnh Điện Máy Việt Úc, Công ty TNHH CaRill Việt Nam , Công ty CP Nhôm Việt Pháp Việt Nam, Công ty CP Tập Đoàn SUNHOUSE, Công ty CP EWOS Việt Nam, Công ty CP TM SX và XNK Hưng Thịnh, Công ty TNHH LA VIE, Công ty CP SX Nhôm SINGFA, Công ty CP Ngôi Nhà Ánh Dương Miền Nam,Công ty TNHH MTV TM DV Tân Lực Miền Bắc, Công ty TNHH MTV TM DV Tân Lực Miền Trung, Công Ty CP VIFON ,Công ty TNHH TAISUN Việt Nam, Công ty CP Tập Đoàn Hòa Phát, Công ty CP Xuân Hòa Việt Nam.
  • Điều kiện áp dụng: Có quan hện với khách hàng từ 1 năm trở lên.
  • Tài sản đảm bảo: Nhóm 1,2,3,4 và tính chấp một phần.

 

  1. NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
  2. Chương trình “Nguồn vốn dành cho Khách hàng mới”:

Tên chương trình

Nguồn vốn dành cho Khách hàng mới.

Hạn mức nguồn

3.500 tỷ đồng

Thời gia triển khai

 Đến hết ngày 31/12/2020 hoặc khi hết nguồn tùy điều kiện nào đến trước.

Lãi suất cho vay

 Tối đa 8%/năm.

Đối tượng Khách hàng

 Thuộc 15 nhóm ngành nghề, bao gồm:

§  Giấy; Nhựa; Cao su; Gỗ; Thủy sản; Dệt may- giày da; Dược phẩm – y tế; Thức ăn chăn nuôi; Xăng dầu; Xây dựng – VLXD; Vật tư nông nghiệp; Điện, điện tử – viễn thông;

§  Lương thực, thực phẩm, nông sản, đồ uống;

§  Các KHDN bị ảnh hưởng dịch cúm Covid-19 theo định hướng NHNN;

§  KHDN có nhu cầu sản xuất kinh doanh không gây ảnh hưởng đến môi trường, bảo về hệ sinh thái chung (tín dụng xanh), gọi chung là lĩnh vực bảo vệ môi trường. 

Điều kiện Khách hàng

§  KH chưa từng vay vốn / không còn dư nợ NH tại Sacombank đồng thời không phát sinh giải ngân NH trong vòng 3 tháng tính đến thời điểm GN theo nguồn.

§  ROA1 dự phóng trong 6 tháng >=0.5%/năm.

§  Sử dụng tối thiểu 1 SPDV trong vòng 2 tháng kể từ khi giải ngân món đầu tiên theo nguồn.

Thời hạn vay vốn

Chỉ áp dụng cho khoản nhận nợ mới VNĐ có thời hạn vay tối đa 6 tháng/GNN.

 

  1. Chương trình “Nguồn vốn dành cho Khách hiện hữu”:

Tên chương trình

Nguồn vốn dành cho Khách hiện hữu.

Hạn mức nguồn

5.000 tỷ đồng

Thời gia triển khai

 Đến hết ngày 31/12/2020 hoặc khi hết nguồn tùy điều kiện nào đến trước.

Lãi suất cho vay

Tối đa 8%/năm.

Đối tượng Khách hàng

 Thuộc 15 nhóm ngành nghề theo đối tượng Khách hàng của Chương trình “Nguồn vốn dành cho Khách hàng mới”.

Điều kiện Khách hàng

§  Khách hàng hiện hữu đang vay vốn tại Sacombank.

§  Trước khi tham gia nguồn hoặc trong vòng 2 tháng kể từ khi tham nguồn, Khách hàng sử dụng tối thiểu 1 SPDV trong các SPDV sau: DV ngân hàng điện tử (iBanking, mBanking), chi lương, bảo lãnh, thanh toán quốc tế,…

Thời hạn vay vốn

Chỉ áp dụng cho khoản nhận nợ mới VNĐ có thời hạn vay tối đa 6 tháng/GNN.

 

  1. Chương trình “Nguồn vốn ưu đãi trung dài hạn dành cho KHDN năm 2020”:

Tên chương trình

Nguồn vốn ưu đãi trung dài hạn dành cho KHDN năm 2020

Hạn mức nguồn

2.000 tỷ đồng

Thời gia triển khai

 Từ ngày 04/09/2020 đến hết ngày 31/12/2020 hoặc khi hết nguồn tùy điều kiện nào đến trước.

Lãi suất cho vay

  Chỉ áp dụng đối với khoản vay/nhận nợ mới bằng VNĐ.

§  Năm thứ 1: cố định tối thiểu 8,5%/năm.

§  Năm thứ 2: cố định tối thiểu 9,5%/năm.

§  Sau thời gian cố định: theo khung LSCV hiện hành.

Đối tượng Khách hàng

 Phù hợp chính sách tín dụng hiện hành.

Mục đích vay vốn

§  Đầu tư lắp đặt hệ thống điện mặt trời.

§  Mua xe ô tô, đầu tư máy móc thiết bị, nhà xưởng,…(không bao gồm dự án Bất động sản)

Thời hạn vay vốn

 Tối thiểu 02 năm, tối đa theo quy định Chương trình/sản phẩm liên quan hoặc theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

 

  1. Chương trình “Thỏa thuận hợp tác với Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam”:

 

Tên chương trình

Thỏa thuận hợp tác với Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam

Hạn mức nguồn

 Không giới hạn

Thời gia triển khai

 12 tháng, kể từ ngày 17/08/2020.

Đối tượng ưu đãi

 Hội viên của Hội Doanh nhân trẻ

Lãi suất cho vay

  Đối tượng

Nhóm A

Nhóm B

Nhóm C

Lãi suất cho vay tối thiểu

Mức giảm tối đa so với quy định

2%/năm

1.5%/năm

1.0%/năm

Ngắn hạn

6.0%/năm

6.5%/năm

7.0%/năm

Trung hạn

8.5%/năm

9.0%/năm

9.5%/năm

Dài hạn

9.0%/năm

9.5%/năm

10%/năm

ü Nhóm A: Doanh nghiệp (DN) đạt giải Sao vàng đất Việt; DN của Doanh nhân Sao Đỏ; DN của Doanh nhân đạt danh hiệu Doanh nhân trẻ tiêu biểu & Doanh nhân trẻ khởi nghiệp xuất sắc

ü Nhóm B:Doanh nghiệp của Ủy viên ban chấp hành Hội doanh nhân trẻ tỉnh/TP.

ü Nhóm C: Doanh nghiệp còn lại.

Phí giao dịch tài khoản thanh toán (Chưa VAT)

 

Ưu đãi phí giao dịch

Nhóm I

Nhóm II

1. Giao dịch tài khoản thanh toán

1.1Giao dịch qua kênhInternet/Mobile

Miễn phí giao dịch

 

1.2 Giao dịch tại quầy

Cấp số TK theo yêu cầu

Chuyển tiền đi trong nước

Giảm tối đa 70%

Giảm tối đa 50%

2. Chuyển tiền nước ngoài

3. Dịch vụ nhờ thu

4. Dịch vụ thư tín dụng – LC

5. Phát hành cam kết cấp tín dụng

6. Phí Bảo lãnh

Giảm tối đa 70%

Giảm tối đa 50%

ü Nhóm I: Doanh nghiệp (DN) đạt giải Sao vàng đất Việt; DN của Doanh nhân Sao Đỏ; DN của ủy viên ban chấp hành Hội DNT tỉnh/tp; DN của Doanh nhân đạt danh hiệu Doanh nhân trẻ tiêu biểu và Doanh nhân trẻ khởi nghiệp xuất sắc.

ü Nhóm II: Các DN còn lại.

Khác

§  Đối với phát hành Thẻ tín dụng Doanh nghiệp: Miễn phí thường niên năm đầu tiên

§  Thẻ thanh toán Doanh nghiệp: Miễn phí thường niên năm đầu tiên.

 

  1. NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TP HCM (HDBANK)

Tên Chương trình

Thời gian triển khai

Thời gian kết thúc

Hạn mức (tỷ đồng)

Mức lãi suất

Điều kiện áp dụng

1. Chương trình siêu ưu đãi VND – ngắn hạn

01/01/2020

30/09/2020

21.000

Từ  9.0% – đến 9.6%/năm

– Khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn và đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định của HDBANK

– Khách hàng có lịch sử trả nợ tốt, không bị nợ quá hạn tại các TCTD

– Mục đích: bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh của khách hàng

2. Chương trình siêu ưu đãi VND – trung hạn

01/01/2020

30/09/2020

16.000

Từ 9.0% – đến 10.3% trong 6 tháng đầu

Thời gian còn lại lãi suất thả nổi: giao động quanh mức 11%/năm

– Khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn và đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn theo quy định của HDBANK

– Khách hàng có lịch sử trả nợ tốt, không bị nợ quá hạn tại các TCTD

– Mục đích: bổ sung vốn trung dài hạn phục vụ các phương án, dự án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

3. Chương trình ưu đãi dành cho KHDN xuất nhập khẩu. Đồng tiền cho vay: USD

01/01/2020

30/09/2020

1,100 triệu USD

Từ 3.3% đến 3.8%/năm

– Khách hàng đáp ứng điều kiện vay ngoại tệ theo quy định của HDBANK và của Ngân hàng nhà nước.

– Khách hàng có xếp hạng tín dụng loại A trở lên

– Khách hàng có cam kết chuyển dòng tiền ngoại tệ về HDBANK

– Khách hàng có lịch sử trả nợ tốt, không bị nợ quá hạn tại các TCTD

– Mục đích: bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu

 

  1. 10. NGÂN HÀNG NAM Á

STT

SẢN PHẨM TÍN DỤNG

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

THỜI GIAN HIỆU LỰC

THỜI GIAN KẾT THÚC

HẠN MỨC

MỨC LÃI SUẤT

ĐIỀU KIỆN

1

Cho vay hỗ trợ vốn kinh doanh doanh nghiệp nhỏ và vừa – SMEs

– Khách hàng là pháp nhân thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Thuộc phân khúc SMEs

28-05-19

Đến khi có thông báo mới

5 tỷ đồng/Khách hàng

Biểu lãi suất cho vay và biểu phí dịch vụ dành cho khách hàng pháp nhân của Nam A Bank trong từng thời kỳ.

– Không phát sinh nợ nhóm 2 tại thời điểm xét duyệt và không phát sinh nợ nhóm 3 tại bất kỳ TCTD trong vòng 12 tháng gần nhất tính đến thời điểm xét duyệt.
– Có thời gian hoạt động thực tế liên tục tối thiểu 12 tháng
– Xếp hạng tín dụng nội bộ BB trở lên
– Lợi nhuận dương trong năm tài chính gần nhất

2

Sản phẩm cho vay bổ sung VLĐ dành cho Doanh nghiệp

Khách hàng là pháp nhân thành lập và hoạt động tại Việt Nam; Pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

09-06-16

Đến khi có thông báo mới

– Hạn mức được cấp sẽ dựa vào: Nhu cầu vốn của PA vay; Vốn tự có và khả năng trả nợ của KH; Giá trị TSĐB; Khả năng nguồn vốn của NAB.

Biểu lãi suất cho vay và biểu phí dịch vụ dành cho khách hàng pháp nhân của Nam A Bank trong từng thời kỳ.

– Phương án vay vốn: PA sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi; hiệu quả, phù hợp quy định pháp luật.
– KH không nợ nhóm 2 tại thời điểm vay vốn; Không có nợ xấu trong vòng 6 tháng kể từ thời điểm xét duyệt hồ sơ vay vốn tại NAB và các TCTD.
– Thời gian hoạt động liên tục từ 12 tháng trở lên.
– Không lỗ lũy kế và kinh doanh có lãi trong 01 năm gần nhất tính đến thời điểm xét duyệt hồ sơ.
– Xếp hạng tín dụng BBB trở lên.
– KH có trụ sở hoạt động tại Tây Ninh.
– TSĐB: thuộc sở hữu của KH hoặc bên thứ ba theo quy định.

3

Cho vay bằng ngoại tệ

Khách hàng là pháp nhân là người cư trú vay vốn tại Nam A Bank theo quy định của pháp luật về hoạt động cho vay.

23-10-19

Đến khi có thông báo mới

– Hạn mức được cấp sẽ dựa vào: Nhu cầu vốn của PA vay; Vốn tự có và khả năng trả nợ của KH; Giá trị TSĐB; Khả năng nguồn vốn của NAB.

Biểu lãi suất cho vay và biểu phí dịch vụ dành cho khách hàng pháp nhân của Nam A Bank trong từng thời kỳ.

1- Đối với vay ngắn hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ nhằm thực hiện PA sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam:
– KH vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay.
2- Vay ngắn hạn để thanh toán ra nước ngoài tiền nhập khẩu xăng dầu:
– KH là DN đầu mối nhập khẩu xăng dầu được Bộ công thương giao hạn mức nhập khẩu xăng dầu hàng năm; và
– KH vay không có hoặc không có đủ ngồn thu ngoại tệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh để trả nợ vay.
3- Vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu ở trong nước nhằm thực hiện PA sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam:
– KH vay có đủ ngoại tệ từ nguồn thu xuất khẩu để trả nợ vay; và
– Khi được NAB giải ngân ngoại tệ vay, KH phải bán số ngoại tệ vay đó cho NAB theo hình thức giao dịch hối đoái giao ngay (spot), trừ trường hợp nhu cầu vay vốn của KH để thực hiện giao dịch thanh toán mà pháp luật quy định đồng tiền giao dịch phải bằng ngoại tệ.

4

Sản phẩm Tín dụng xanh

– Khách hàng là pháp nhân thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam.

20-12-18

Đến khi có thông
 báo mới

-Theo quy định cấp tín
 dụng/sản phẩm hiện hành
của Nam A Bank trong từng
 thời kỳ tương ứng với mục
 đích vay cụ thể.

Biểu lãi suất cho vay và biểu phí dịch vụ dành cho khách hàng pháp nhân của Nam A Bank trong từng thời kỳ.

– Đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay vốn theo
 quy định cấp tín dụng/ sản phẩm hiện hành
của NHNN và Nam A Bank trong từng thời kỳ.
– Có mục đích sử dụng vốn phù hợp với mục tiêu tăng trưởng xanh theo phụ lục 2 đính kèm

 

 

WordPress Lightbox