CẤP PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

Thứ hai - 05/06/2017 20:56 113 0
CẤP PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
  1. CẤP PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
  2. Thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân

70.Thủ tục Cấp giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở - Trình tự thực hiện: + Bước 1: Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố; + Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nghiên cứu, thẩm tra các điều kiện theo quy định; + Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố ra quyết định kèm theo Giấy phép thành lập và hoạt động cho quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố phải có văn bản giải thích lý do. - Cách thức thực hiện + Qua Bưu điện + Trụ sở cơ quan hành chính - Thành phần hồ sơ: + Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN); + Biên bản Hội nghị thành lập Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; + Dự thảo Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân đã được Hội nghị thành lập nhất trí thông qua; + Phương án hoạt động 3 năm đầu. Phương án phải thể hiện được sự cần thiết thành lập Quỹ tín dụng nhân dân, nội dung, kế hoạch hoạt động 3 năm đầu, hiệu quả các hoạt động kinh doanh, dịch vụ đối với xã hội; + Danh sách, lý lịch, các văn bằng (bản sao có công chứng) chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của thành viên sáng lập, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc); + Mức vốn góp, phương án góp vốn, danh sách thành viên góp vốn và bản cam kết góp vốn của các thành viên; + Văn bản đề nghị của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn được Uỷ ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chấp thuận về việc thành lập đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; văn bản chấp thuận của Uỷ ban Nhân dân cấp xã về nơi đặt trụ sở của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết: 90 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: + Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam + Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố. + Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố. + Cơ quan phối hợp (nếu có):Không. -Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức   - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép - Phí, lệ phí:  200.000 VNĐ - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: + Có nhu cầu hoạt động ngân hàng trên địa bàn xin hoạt động; được sự chấp thuận của chính quyền địa phương về việc thành lập Quỹ tín dụng nhân dân; + Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định của Chính phủ + Thành viên sáng lập là tổ chức, cá nhân có uy tín, có vốn góp tối thiểu bằng 5% vốn pháp định nhưng không vượt quá mức góp vốn tối đa của một thành viên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; + Người quản trị điều hành có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ tiêu chuân về đạo đức, trình độ chuyên môn và các tiêu chuẩn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan; + Có Điều lệ tổ chức và hoạt động phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật hợp tác xã và các quy định của pháp luật có liên quan; + Có phương án hoạt động khả thi. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính  

  1. Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực  28/8/2001
  2. Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực  17/06/2005
  3. Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng. Ngày hiệu lực 18/12/2006.
  4. Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước. Ngày hiệu lực  07/7/2006.
  5. Quyết định số 26/2008/QĐ-NHNN ngày 09/9/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Ngày hiệu lực 10/10/2008.

      Mẫu số 01

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

           Độc lập -  Tự do -  Hạnh phúc     .........., ngày...... tháng....... năm ……   ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG          Kính gửi: .......................................................……………………..   Căn cứ Nghị quyết Hội nghị thành lậpngày .... tháng ..... năm .......... và Điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân ................................... đã được Hội nghị thông qua ngày .... tháng ..... năm ....... Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xét cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Quỹ tín dụng nhân dân: 1.Tên của Quỹ tín dụng nhân dân ………………………………………….

  1. Trụ sở chính tại: ………………………………………………………….

- Trụ sở của các chi nhánh, văn phòng đại diện, sở giao dịch, phòng giao dịch, điểm giao dịch tại …………………………………………………… ……..

  1. Địa bàn hoạt động:
  2. Nội dung hoạt động:
  3. Thời hạn hoạt động:
  4. Vốn điều lệ đăng ký:

Sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, chúng tôi sẽ thực hiện đầy đủ các điều kiện, tiến hành thủ tục đăng ký kinh doanh, khai trương hoạt động theo quy định. Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật Nhà nước và Điều lệ của Quỹ tín dụng nhân dân.       Hồ sơ gửi kèm:                                 T M. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ                                                                                     CHỦ TỊCH    

  1. Thủ tục cấp lại hoặc đổi Giấy phép thành lập và hoạt động quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân mất hoặc hư hỏng giấy phép)

- Trình tự thực hiện: +Bước 1: Trườnghợpgiấyphépbịmấthoặchư hỏngQuỹtíndụngnhândâncơ sởlậphồsơ gửiNgânhàngNhà nướcchinhánhtỉnh, thànhphốtrên địabàncấplạihoặccấp đổiGiấyphép. + Bước 2: NgânhàngNhà nướcchinhánhtỉnh, thànhphốtrên địabànxemxéthồsơ cấplạihoặccấp đổiGiấyphépcủaQuỹtíndụngnhândâncơ sở; + Bước 3: Trongthờihạn 15 ngàykểtừngàynhận đượchồsơ đềnghịcấplạihoặccấp đổiGiấyphép, NgânhàngNhà nướcchinhánhtỉnh, thànhphốtrên địabànraquyết địnhcấplạihoặccấp đổiGiấyphépchoQuỹtíndụngnhândâncơ sởtheonguyêntắcgiữnguyênsốgiấyphépcũ đã cấp. Trườnghợpcấp đổigiấyphépchoQuỹtíndụngnhândân, NgânhàngNhà nướcchinhánhtỉnh, thànhphốthuhồigiấyphépcũ củaQuỹtíndụngnhândân đểlưugiữhồsơ. - Cách thức thực hiện: + QuaBưu điện + Trụsởcơ quanhànhchính - Thành phần hồ sơ: + Đơn đềnghịcấplạihoặccấp đổiGiấyphépthànhlậpvà hoạt độngcủaQuỹtíndụngnhândâncơ sở. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết: 15 ngàylàmviệckểtừngàynhận đầy đủhồsơ hợplệ - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: NgânhàngNhà nướcchinhánhtỉnh, thànhphố - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổchức - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết địnhhànhchính - Phí, lệ phí: Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đềnghịcấplạihoặccấp đổiGiấyphépthànhlậpvà hoạt độngcủaQuỹtíndụngnhândân - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị địnhsố 48/2001/NĐ-CPngày 13/8/2001 củaChínhphủvềtổchứcvà hoạt độngcủaQuỹtíndụngnhândân. Ngàyhiệulực 28/8/2001
  2. Nghị địnhsố 69/2005/NĐ-CPngày 26/5/2005 củaChínhphủvềviệcsửa đổi, bổsungmộtsố điềucủaNghị địnhsố 48/2001/NĐ-CPngày 13/8/2001 củaChínhphủvềtổchứcvà hoạt độngcủaQuỹtíndụngnhândân. Ngàyhiệulực 17/06/2005
  3. Quyết địnhsố 24/2006/QĐ-NHNNngày 06/6/2006 củaThống đốcNgânhàngNhà nướcBanhànhQuychếcấp, thuhồigiấyphépthànhlậpvà hoạt độngQuỹtíndụngnhândân; mở, chấmdứthoạt độngsởgiaodịch, chinhánh, vănphòng đạidiệnvà phònggiaodịch, điểmgiaodịchcủaQuỹtíndụngnhândân; chia, tách, hợpnhất, sápnhậpQuỹtíndụngnhândân; thanhlý QuỹtíndụngnhândândướisựgiámsátcủaNgânhàngNhà nước. Ngàyhiệulực 07/7/2006.
  4. Quyết địnhsố 26/2008/QĐ-NHNNngày 09/9/2008 củaThống đốcNgânhàngNhà nướcvềviệcsửa đổi, bổsungmộtsố điềucủaQuychếcấp, thuhồigiấyphépthànhlậpvà hoạt độngQuỹtíndụngnhândân; mở, chấmdứthoạt độngsởgiaodịch, chinhánh, vănphòng đạidiệnvà phònggiaodịch, điểmgiaodịchcủaQuỹtíndụngnhândân; chia, tách, hợpnhất, sápnhậpQuỹtíndụngnhândân; thanhlý QuỹtíndụngnhândândướisựgiámsátcủaNgânhàngNhà nướcbanhànhkèmtheoQuyết địnhsố 24/2006/QĐ-NHNNngày 06/6/2006 củaThống đốcNgânhàngNhà nước. Ngàyhiệulực 10/10/2008.

                Mẫu số 12

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -  Tự do -  Hạnh phúc     .........., ngày...... tháng....... năm .....       ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/ HOẶC CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG       Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước ....................................................................     uỹ tín dụng nhân ............... đã được NHNN cấp giấy phép thành lập và hoạt động số .../ ... ngày ... tháng năm .... Trong quá trình hoạt động do ..............., giấy phép bị mất/ hoặc bị hư hỏng. Để đảm bảo thuận lợi trong hoạt động, Quỹ tín dụng nhân ............... đề nghị Ngân hàng Nhà nước xét cấp lại/ hoặc cấp đổi giấy phép thành lập và hoạt động cho Quỹ tín dụng nhân dân ......................................... Chúng tôi cam kết lý do trên là đúng sự thật và cam kết sử dụng giấy phép được cấp lại hoặc cấp đổi theo đúng các quy định của pháp luật.               Hồ sơ gửi kèm:                                 T M. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ                                                                                     CHỦ TỊCH          

  1. Thủ tục chấp thuận mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

- Trình tự thực hiện: + Bước 1: Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương có văn bản đăng ký việc mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm gửi Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh nơi mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm trước khi khai trương hoạt động phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm (Mẫu số 14 đính kèm Quyết định 26/2008/QĐ-NHNN). + Bước 2: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét hồ sơ mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm; + Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương, Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh xem xét có văn bản xác nhận đăng ký mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm. + Bước 4: Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương xây dựng và ban hành Quy định nội bộ về hoạt động của phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm phù hợp với quy mô tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương và theo quy định của pháp luật. - Cách thức thực hiện: + Qua Bưu điện + Trụ sở cơ quan hành chính - Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm (Mẫu số 14 đính kèm Quyết định 26/2008/QĐ-NHNN) - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết:  05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của sở giao dịch, chi nhánh Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận - Phí, lệ phí: Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm (Mẫu số 14 đính kèm) - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: + Có đủ cán bộ có năng lực, kinh nghiệm chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động của phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm; + Có đủ cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu an toàn trong giao dịch, kho quỹ, điều chuyển tiền, phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định liên quan của pháp luật; + Có quy định nội bộ bằng văn bản để quản lý phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm đảm bảo hoạt động an toàn, hiệu quả và đúng quy định của pháp luật. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực: 28/8/2001.
  2. Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực: 17/06/2005.
  3. Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước. Ngày hiệu lực: 07/7/2006.
  4. Quyết định số 26/2008/QĐ-NHNN ngày 09/9/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006.

                    Mẫu số 14   QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂNCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRUNG ƯƠNGĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc                                                                          ........, ngày...... tháng .....năm....     ĐĂNG KÝ MỞ, CHẤM DỨT PHÒNG GIAO DỊCH/QUỸ TIẾT KIỆM           Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ...................... (nơi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương mở Phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm)   Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh, căn cứ ................................., Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương đăng ký mở, chấm dứt hoạt động phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm trực thuộc .................................như sau: Tên phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm:

  1. Địa chỉ:
  2. Người đại diện của phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm:........................

Chức vụ: ...................................................................................................

  1. Nội dung hoạt động:

- ...................................................................................................... - ...................................................................................................... - .....................................................................................................

  1. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương cam kết:

- Đáp ứng các điều kiện quy định liên quan tại Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số .../.../QĐ-NHNN ngày.../.../... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN. - Tổ chức quản lý hoạt động của phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm an toàn. - Chịu trách nhiệm với mọi nghĩa vụ cam kết của phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm ..................... và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định liên quan của pháp luật.        TỔNG GIÁM ĐỐC    (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN)                                              

  1. Thủ tục chấp thuận chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm của Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương

- Trình tự thực hiện: + Bước 1: Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương quyết định việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch hoặc Quỹ tiết kiệm. + Bước 2: Khi phòng giao dịch hoặc Quỹ tiết kiệm bị chấm dứt hoạt động, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm. + Bước 3: Sau khi chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch hoặc Quỹ tiết kiệm, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thanh toán cho các chủ nợ và giải quyết các tồn tại khác có liên quan theo quy định của pháp luật. - Cách thức thực hiện: + Qua Bưu điện + Trụ sở cơ quan hành chính - Thành phần hồ sơ: Đăng ký chấm dứt phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm (Mẫu số 14 đính kèm) - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết: Không quy định - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:  Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở của sở giao dịch, chi nhánh Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  Văn bản chấp thuận - Phí, lệ phí: Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đăng ký chấm dứt phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm (Mẫu số 14 đính kèm) - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:  Không - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Văn bản có hiệu lực: 28/8/2001
  2. Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Văn bản có hiệu lực: 17/06/2005.
  3. Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước. Văn bản có hiệu lực: 07/7/2006.
  4. Quyết định số 26/2008/QĐ-NHNN ngày 09/9/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Văn bản có hiệu lực: 10/10/2008.

                                        Mẫu số 14   QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN        CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM          TRUNG ƯƠNGĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc    ........, ngày...... tháng .....năm....   ĐĂNG KÝ MỞ, CHẤM DỨT PHÒNG GIAO DỊCH/QUỸ TIẾT KIỆM           Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ...................... (nơi Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương mở Phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm)   Căn cứ nhu cầu hoạt động kinh doanh, căn cứ ................................., Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương đăng ký mở, chấm dứt hoạt động phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm trực thuộc .................................như sau:

  1. Tên phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm:
  2. Địa chỉ:
  3. Người đại diện của phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm:........................

Chức vụ: ...................................................................................................

  1. Nội dung hoạt động:

- ...................................................................................................... - ...................................................................................................... - .....................................................................................................

  1. Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương cam kết:

- Đáp ứng các điều kiện quy định liên quan tại Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số .../.../QĐ-NHNN ngày.../.../... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN. - Tổ chức quản lý hoạt động của phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm an toàn. - Chịu trách nhiệm với mọi nghĩa vụ cam kết của phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm ..................... và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định liên quan của pháp luật.   TỔNG GIÁM ĐỐC (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC UỶ QUYỀN)                                            

  1. Thủ tục chấp thuận mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

- Trình tự thực hiện: + Bước 1: Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh 01 bộ hồ sơ mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm. + Bước 2: Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh xem xét hồ sơ mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; + Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Trường hợp không chấp thuận Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh có văn bản nêu rõ lý do. + Bước 4: Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh chấp thuận, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh về việc mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm và thực hiện các thủ tục khắc dấu, quản lý và sử dụng con dấu của phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm theo quy định của pháp luật. - Cách thức thực hiện: + Qua Bưu điện + Trụ sở cơ quan hành chính - Thành phần hồ sơ: + Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc người được uỷ quyền) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn chấp thuận việc mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm; trong đó phải nêu tóm tắt sự cần thiết, tên gọi, địa điểm, dự kiến nhân sự, nội dung, phạm vi hoạt động của phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm; + Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp ủy quyền); + Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm; + Báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; + Văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi dự định mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm về địa điểm đặt trụ sở của phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận - Phí, lệ phí: Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: + Có thời gian hoạt động tối thiểu là 03 năm kể từ ngày đi vào hoạt động; + Có nhu cầu mở rộng màng lưới hoạt động phục vụ thành viên trên địa bàn dự định mở phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm; + Tình hình tài chính lành mạnh; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm gần nhất; + Bộ máy quản trị, điều hành và hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ hoạt động có hiệu quả; + Hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý; + Không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định khác của pháp luật. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực 28/8/2001
  2. Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực 17/06/2005.
  3. Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước. Ngày hiệu lực 07/7/2006.
  4. Quyết định số 26/2008/QĐ-NHNN ngày 09/9/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Ngày hiệu lực 10/10/2008.

                                                                                  75.Thủ tục chấp thuận chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở - Trình tự thực hiện : + Bước 1: Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố 01 bộ hồ sơ chấm dứt hoạt động của Phòng giao dịch hoặc Quỹ tiết kiệm. + Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận chấm dứt hoạt động phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Trường hợp không chấp thuận phải nói rõ lý do. + Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải ra quyết định chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm; Quyết định này phải được gửi tới Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh, cơ quan đăng ký kinh doanh và thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đóng trụ sở chính và phòng giao dịch, Quỹ tiết tiệm - Cách thức thực hiện: + Qua Bưu điện + Trụ sở cơ quan hành chính - Thành phần hồ sơ: + Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc người được uỷ quyền) về việc chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm; trong đó nêu rõ lý do, thực trạng hoạt động phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm đến thời điểm xin chấm dứt hoạt động và khẳng định việc chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm không ảnh hưởng đến hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; + Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền); + Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm; + Phương án giải quyết các nghĩa vụ cho các chủ nợ và các tồn tại khác liên quan khi chấm dứt hoạt động của phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm.        - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận - Phí, lệ phí: Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Văn bản có hiệu lực: 28/8/2001
  2. Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Văn bản có hiệu lực: 17/06/2005
  3. Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước. Văn bản có hiệu lực: 07/7/2006.
  4. Quyết định số 26/2008/QĐ-NHNN ngày 09/9/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Văn bản có hiệu lực: 10/10/2008.

  2 .Cấp phép những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân

  1. Thủ tục chấp thuận thay đổi tên của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

- Trình tự thực hiện: + Bước 1: Khicó nhucầuthay đổitên, Quỹtíndụngnhândâncơ sởgửiNgânhàngNhà nướcChinhánhtỉnh, thànhphốtrên địabàn 01 bộhồsơ; + Bước 2: NgânhàngNhà nướcChinhánhtỉnh, thànhphốxemxéthồsơ thay đổitêncủaQuỹtíndụngnhândâncơ sở; + Bước 3: Trongthờihạntối đa 10 ngàylàmviệckểtừngàynhận đầy đủhồsơ theoquy định, NgânhàngNhà nướcChinhánhtỉnh, thànhphốcó vănbảnchấpthuận đềnghịthay đổitêncủaQuỹtíndụngnhândâncơ sởvà raquyết địnhsửa đổi, bổsungGiấyphépthànhlậpvà hoạt độngchoQuỹtíndụngnhândâncơ sởvềviệcthay đổitêncũ bằngtênmới. Trườnghợpkhôngchấpthuận đềnghị đổitên, NgânhàngNhà nướcChinhánhtỉnh, thànhphốcó vănbảngiảithíchlý do. + Bước 4: Saukhi đượcNgânhàngNhà nướcChinhánhtỉnh, thànhphốchấpthuận, Quỹtíndụngnhândâncơ sởtiếnhành đăngký đổitênQuỹtíndụngnhândâncơ sởvớicơ quan đăngký kinhdoanh; Tổchức Đạihộithànhviên đểthôngqua Điềulệ đã đượcsửa đổi, bổsungvề đổitênQuỹtíndụngnhândâncơ sở; ĐềnghịNgânhàngNhà nướcChinhánhtỉnh, thànhphốraQuyết địnhchuẩny Điềulệ đã được Đạihộithànhviênthôngquatheoquy định; Thôngbáoviệc đổitênchocác đơnvị, tổchứccó liênquantheoquy địnhcủaphápluật; Đăngbáo địaphươngtrong 03 sốliêntiếpvềviệc đổitênQuỹtíndụngnhândâncơ sở; Thựchiệncáccôngviệckháccó liênquan - Cách thức thực hiện: + QuaBưu điện + Trụsởcơ quanhànhchính - Thành phần hồ sơ: + Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc người được uỷ quyền) đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận việc thay đổi tên; trong đó nêu rõ sự cần thiết phải thay đổi tên và tên dự kiến thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; + Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp ủy quyền); + Nghị quyết của Đại hội thành viên về việc thay đổi tên và tên dự kiến thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính - Phí, lệ phí: Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:  + Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được thay đổi tên phù hợp với hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; + Việc thay đổi tên, tên dự kiến thay đổi phải được Đại hội thành viên nhất trí thông qua và phải tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành về đổi tên. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực: 28/8/2001
  2. Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực: 17/6/2005
  3. Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcVề trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Ngày hiệu lực: 27/2/2007

       

  1. Thủ tục chấp thuận tăng, giảm vốn điều lệ vượt mức quy định của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

- Trình tự thực hiện: + Bước 1: Khi có nhu cầu tăng, giảm vốn điều lệ, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở 01 bộ hồ sơ + Bước 2: Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ tăng, giảm vốn điều lệ vượt mức quy định của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; + Bước 3: Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tăng, giảm vốn điều lệ; Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do; + Bước 4: Sau khi có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố. Quỹ tín dụng nhân dân tiến hành: Đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh về tăng, giảm vốn điều lệ đã được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận; Thực hiện tăng, giảm vốn điều lệ theo phương án; Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ra Quyết định chuẩn y vốn điều lệ theo quy định của pháp luật; Thực hiện các công việc khác có liên quan.  - Cách thức thực hiện: + Qua Bưu điện + Trụ sở cơ quan hành chính - Thành phần hồ sơ: +  Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc người được uỷ quyền) đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận việc tăng, giảm vốn điều lệ; trong đó nêu rõ sự cần thiết phải tăng, giảm vốn điều lệ và mức vốn điều lệ dự kiến tăng, giảm. + Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp ủy quyền). + Nghị quyết của Đại hội thành viên về việc tăng, giảm vốn điều lệ và mức vốn điều lệ dự kiến tăng, giảm. + Phương án tăng, giảm vốn điều lệ. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận - Phí, lệ phí: Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:  + Quỹ tín dụng nhân dân được tăng, giảm vốn điều lệ vượt kế hoạch đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận (sau đây gọi tắt là tăng, giảm vốn điều lệ) khi việc tăng, giảm vốn điều lệ không làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân; không dẫn đến vi phạm quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn; việc giảm vốn điều lệ không làm tổng số vốn điều lệ giảm dưới mức vốn pháp định. + Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ và mức vốn điều lệ dự kiến tăng hoặc giảm phải được Đại hội thành viên nhất trí thông qua. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực: 28/8/2001
  2. Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực: 17/6/2005
  3. Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcVề trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Ngày hiệu lực: 27/2/2007
  4. Quyết định số 35/2008/QĐ-NHNN ngày 16/12/2008 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/1/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Ngày hiệu lực: 13/01/2009.

                             

  1. Thủ tục chấp thuận thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.

- Trình tự thực hiện: + Bước 1: Khi có nhu cầu thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố 01 bộ hồ sơ; + Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét giải quyết việc đề nghị thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; + Bước 3: Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, trường hợp chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố ra quyết định sửa đổi bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động cho QTDND cơ sở về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản giải thích lý do; + Bước 4: Sau khi được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tiến hành:

  1. a) Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh;
  2. b) Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Uỷ ban nhân dân xã), thông báo trên đài phát thanh xã và đăng báo địa phương trong 03 số liên tiếp về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính; Trường hợp chuyển trụ sở chính sang địa bàn xã khác thì phải niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã và thông báo trên đài phát thanh xã cả nơi đi và nơi đến;
  3. c) Tiến hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ về thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính để trình Đại hội thành viên gần nhất thông qua;
  4. d) Đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh ra Quyết định chuẩn y Điều lệ đã được Đại hội thành viên thông qua;

đ) Thông báo việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính cho các đơn vị, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật;

  1. e) Thực hiện các công việc khác có liên quan.

 - Cách thức thực hiện: + Qua Bưu điện + Trụ sở cơ quan hành chính - Thành phần hồ sơ

  1. a) Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc người được uỷ quyền) đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, trong đó nêu rõ sự cần thiết phải thay đổi và địa điểm dự định chuyển đến;
  2. b) Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp ủy quyền);
  3. c) Nghị quyết của Đại hội thành viên về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
  4. d) Trường hợp Quỹ tín dụng nhân dân chuyển trụ sở chính sang địa bàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) khác trong phạm vi địa bàn hoạt động thì phải có văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân xã nơi chuyển đi và nơi dự định chuyển đến;

đ)Bản sao văn bản (có công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng nhà, đất hợp pháp của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở tại địa điểm dự định đặt trụ sở chính. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính - Phí, lệ phí: Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: + Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính trong những trường hợp địa điểm hiện tại; + Việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Đại hội thành viên nhất trí thông qua; + Địa điểm dự kiến đặt trụ sở chính của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực: 28/8/2001
  2. Nghị định số 69/2005/ND-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực: 17/6/2005
  3. Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcVề trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Ngày hiệu lực: 27/2/2007

         

  1. Thủ tục chấp thuận thay đổi nội dung hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

- Trình tự thực hiện: + Bước 1: Khi có nhu cầu thay đổi nội dung hoạt động, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố 01 bộ hồ sơ. + Bước 2: Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét giải quyết việc đề nghị thay đổi nội dung hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản giải thích lý do. + Bước 3: - Trường hợp giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân đã được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố cấp ghi chung là hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, ngân hàng hoặc được huy động vốn, cho vay vốn và thực hiện các hoạt động ngân hàng khác khi được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố cho phép thì Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thỉnh, thành phố ra văn bản chấp thuận về việc thay đổi nội dung hoạt động (mẫu số 3, 4 kèm theo Quyết định 05/2007/QĐ-NHNN) và không phải ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động cho Quỹ tín dụng nhân dân. - Trường hợp Giấy phép thành lập và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp có ghi từng nội dung hoạt động nghiệp vụ cụ thể của Quỹ tín dụng nhân dân (huy động vốn, cho vay vốn, …) mà không có nội dung ghi cho phép Quỹ tín dụng nhân dân được thực hiện các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng khác khi được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố cho phép thì Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động cho Quỹ tín dụng nhân dân về nội dung đề nghị thay đổi. - Trường hợp nội dung hoạt động thay đổi thuộc loại hoạt động nghiệp vụ ngân hàng phải được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố cấp phép thì Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố không phải ra văn bản chấp thuận hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động cho Quỹ tín dụng nhân dân mà thực hiện cấp Giấy phép các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng nói trên cho Quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. + Bước 4: Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, Quỹ tín dụng nhân dân tiến hành thông báo nội dung hoạt động thay đổi cho các đơn vị, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật; Đăng báo địa phương trong 03 số liên tiếp về nội dung thay đổi; Tiến hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ về việc thay đổi phạm vi, thời hạn hoạt động để trình Đại hội thành viên gần nhất thông qua; Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố ra Quyết định chuẩn y Điều lệ đã được Đại hội thành viên thông qua; Thực hiện các công việc khác có liên quan.  - Cách thức thực hiện: + Qua Bưu điện + Trụ sở cơ quan hành chính - Thành phần hồ sơ: + Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc người được uỷ quyền) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thay đổi nội dung hoạt động; trong đó nêu rõ sự cần thiết phải thay đổi và nội dung dự kiến xin thay đổi; + Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp ủy quyền); + Nghị quyết Đại hội thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở về việc thay đổi  nội dung hoạt động. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tuỳ theo điều kiện để có văn bản chấp thuận hoặc quyết định, giấy phép - Phí, lệ phí: Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: + Quỹ tín dụng nhân dân được thay đổi nội dung hoạt động xuất phát từ yêu cầu thực tế và khả năng trình độ quản lý của đội ngũ cán bộ. + Việc thay đổi nội dung hoạt động không được làm thay đổi tính chất, mục tiêu hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân, phải tuân thủ theo đúng quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước và được Đại hội thành viên của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở nhất trí thông qua. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực: 28/8/2001
  2. Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực: 17/6/2005
  3. Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcvề trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Ngày hiệu lực: 27/2/2007

     

  1. Thủ tục chấp thuận thay đổi phạm vi hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

- Trình tự thực hiện: + Bước 1: Khi có nhu cầu thay đổi phạm vi hoạt động thì Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở  gửi Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố 01 bộ hồ sơ. + Bước 2: Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét giải quyết việc đề nghị thay đổi phạm vi hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, ra quyết định sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động cho Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở về nội dung đề nghị thay đổi. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản giải thích lý do. + Bước 3: Sau khi được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải tiến hành thông báo thay đổi phạm vi hoạt động cho các đơn vị, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật; Đăng báo địa phương trong 03 số liên tiếp về việc thay đổi phạm vi hoạt động; Tiến hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ về việc thay đổi phạm vi hoạt động để trình Đại hội thành viên gần nhất thông qua; Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố ra Quyết định chuẩn y Điều lệ đã được Đại hội thành viên thông qua; Thực hiện các công việc khác có liên quan. - Cách thức thực hiện: + Qua Bưu điện + Trụ sở cơ quan hành chính - Thành phần hồ sơ: + Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc người được uỷ quyền) đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận việc thay đổi phạm vi hoạt động; trong đó nêu rõ sự cần thiết phải thay đổi và dự kiến xin thay đổi phạm vi hoạt động; + Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp ủy quyền); + Nghị quyết Đại hội thành viênvề việc thay đổi phạm vi hoạt động.      - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính - Phí, lệ phí: Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:  Việc thay đổi phạm vi hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tế, trình độ quản lý của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, khả năng kiểm tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước, được Đại hội thành viên nhất trí thông qua và được Ủy ban nhân dân xã và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã thành phố trực thuộc tỉnh nơi Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở dự kiến mở rộng hay thu hẹp phạm vi hoạt động chấp thuận. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

  1. Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực 28/8/2001
  2. Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực 17/6/2005.
  3. Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcvề trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Ngày hiệu lực 27/2/2007.
  4. Quyết định số 35/2008/QĐ-NHNN ngày 16/12/2008 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/1/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Ngày hiệu lực 13/01/2009

                     

  1. Thủ tục chấp thuận thay đổi thời hạn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

- Trình tự thực hiện: + Bước 1: Khi có nhu cầu thay đổi thời hạn hoạt động thì Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố 01 bộ hồ sơ. + Bước 2: Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét giải quyết việc đề nghị thay đổi thời hạn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, ra quyết định sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động cho Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở về nội dung đề nghị thay đổi. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản giải thích lý do. + Bước 3: Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải tiến hành thông báo thay đổi thời hạn hoạt động cho các đơn vị, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật; Đăng báo địa phương trong 03 số liên tiếp về việc thay đổi thời hạn hoạt động; Tiến hành sửa đổi, bổ sung Điều lệ về việc thay đổi thời hạn hoạt động để trình Đại hội thành viên gần nhất thông qua; Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố ra Quyết định chuẩn y Điều lệ đã được Đại hội thành viên thông qua; Thực hiện các công việc khác có liên quan - Cách thức thực hiện: + Qua Bưu điện + Trụ sở cơ quan hành chính - Thành phần hồ sơ: + Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị (hoặc người được uỷ quyền) đề nghị Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố chấp thuận việc thay đổi thời hạn hoạt động; trong đó nêu rõ sự cần thiết phải thay đổi và thời hạn dự kiến xin thay đổi; + Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp ủy quyền); + Nghị quyết Đại hội thành viên về việc thay đổi thời hạn hoạt động. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính. - Phí, lệ phí: Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ tín dụng nhân dân được thay đổi thời hạn hoạt động trong trường hợp hết thời hạn ghi trong giấy phép thành lập và hoạt động nhưng Quỹ tín dụng nhân dân vẫn có nhu cầu hoạt động hoặc Quỹ tín dụng nhân dân có nhu cầu rút ngắn thời hạn hoạt động đã được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động. Việc thay đổi thời hạn hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Đại hội thành viên nhất trí thông qua. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực: 28/8/2001.
  2. Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực: 17/6/2005
  3. Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcvề trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Ngày hiệu lực: 27/2/2007.
  4. Quyết định số 35/2008/QĐ-NHNN ngày 16/12/2008 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận ban hành kèm theo Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/1/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Ngày hiệu lực 13/01/2009.

               

  1. Thủ tục chấp thuận thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

- Trình tự thực hiện: + Bước 1: Trước khi tổ chức Đại hội thành viên để thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị, các thành viên khác trong Hội đồng quản trị, Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đóng trụ sở 01 hồ sơ. + Bước 2: Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét và có văn bản trả lời chấp thuận hay không chấp thuận việc thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị, các thành viên khác trong Hội đồng quản trị. Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời phải giải thích lý do; + Bước 3: (+) Sau khi có văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở triệu tập Đại hội thành viên để bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, các thành viên khác trong Hội đồng quản trị cũ và bầu các chức danh mới thay thế theo quy định của pháp luật; (+) Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày Đại hội thành viên thông qua việc bãi nhiệm, miễn nhiệm và bầu các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, các thành viên khác trong Hội đồng quản trị cũ hoặc kể từ ngày Hội đồng quản trị họp ra quyết định miễn nhiệm, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải hoàn tất hồ sơ theo quy định đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố chuẩn y các chức danh thay đổi; (+) Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố chuẩn y, Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải: Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật, danh sách Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở với cơ quan đăng ký kinh doanh; Thông báo việc thay đổi thành viên Hội đồng quản trị cho các đơn vị, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật; Thực hiện các công việc khác có liên quan. - Cách thức thực hiện: + Qua Bưu điện + Trụ sở cơ quan hành chính - Thành phần hồ sơ: + Văn bản của Hội đồng quản trị đề nghị thay đổi các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, các thành viên khác trong Hội đồng quản trị; Văn bản đề nghị phải giải thích lý do thay đổi. + Biên bản họp Hội đồng quản trị về việc thay đổi các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị. + Bản chính Đơn xin từ chức hoặc Đơn xin thay thế người đại diện của pháp nhân (nếu có). + Danh sách trích ngang của những người được dự kiến bố trí vào các chức danh sẽ thay đổi (Mẫu số 5). + Các văn bản khác có liên quan. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận. - Phí, lệ phí: Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách trích ngang của những người được dự kiến bố trí vào các chức danh sẽ thay đổi (Mẫu số 5 đính kèm Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN) - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: + Chủ tịch Hội đồng quản trị bị Ngân hàng Nhà nước tạm đình chỉ hoạt động hoặc bị chết. + Chủ tịch Hội đồng quản trị xin từ chức phải có đơn gửi Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị phải tổ chức họp để xem xét, trình Đại hội thành viên gần nhất quyết định và tiến hành các thủ tục miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị cũ và bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị mới theo quy định hiện hành. + Thành viên Hội đồng quản trị bị Ngân hàng Nhà nước tạm đình chỉ hoạt động hoặc bị chết, + Thành viên Hội đồng quản trị xin từ chức phải có đơn gửi Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị phải tổ chức họp để xem xét, trình Đại hội thành viên gần nhất quyết định và tiến hành các thủ tục miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị đã xin từ chức và bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị mới theo quy định hiện hành. + Trường hợp bị giảm quá một phần ba số thành viên Hội đồng quản trị hoặc không đủ số thành viên Hội đồng quản trị tối thiểu theo quy định của Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân. Hội đồng quản trị cũ và bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị mới theo quy định hiện hành. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  1. Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực 28/8/2001.
  2. Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực 17/6/2005.
  3. Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của Quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Ngày hiệu lực 27/2/2007.
  4. Quyết định số 35/2008/QĐ-NHNN ng

  Ý kiến bạn đọc

Liên kết Website
Công khai kết luận thanh tra
Công ty tài chính
Ngân hàng hợp tác xã chi nhánh Tây Ninh
Chi nhánh tổ chức tài chính
/news/cac-chuong-trinh-tin-dung-nganh-linh-vuc/
Quỹ tín dụng nhân dân
Hệ thống ngân hàng thương mại
Ngân hàng chính xác xã hội tây ninh
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập21
  • Hôm nay205
  • Tháng hiện tại6,716
  • Tổng lượt truy cập91,063
Chính phủ điện tử
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây