Thủ tục cấp giấy phép mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam bằng tiền mặt ra nước ngoài - Trình tự thực hiện: + Bước 1: Cá nhân có nhu cầu mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam bằng tiền mặt ra nước ngoài qua cửa khẩu biên giới vượt mức khai báo hải quan phải gửi hồ sơ xin phép đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố uỷ quyền. Thẩm quyền cấp giấy phép mang tiền của nước có chung biên giới và đồng Việt Nam bằng tiền mặt ra nước ngoài được phân cấp như sau:
- Từ trên 6.000 CNY đến 60.000 CNY (sáu mươi nghìn Nhân dân tệ Trung Quốc); - Từ trên 10.000.000 VND đến 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng Việt Nam).
- Từ trên 3.000.000 LAK đến 30.000.000 LAK (ba mươi triệu kíp Lào); - Từ trên 10.000.000 VND đến 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng Việt Nam).
- Từ trên 1.000.000 KHR đến 10.000.000 KHR (mười triệu riel Cămpuchia); - Từ trên 10.000.000 VND đến 50.000.000 VND (năm mươi triệu đồng Việt Nam).
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới uỷ quyền xem xét, thẩm định hồ sơ. + Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh biên giới hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh biên giới uỷ quyền phải cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích rõ lý do. - Cách thức thực hiện: + Qua Bưu điện. + Trụ sở cơ quan hành chính - Thành phần hồ sơ: + Đơn xin cấp giấy phép mang tiền của nước có chung biên giới và Đồng Việt Nam ra nước ngoài (theo mẫu tại Phụ lục số 06.ĐGH kèm theo); + Bản sao giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới; + Các giấy tờ liên quan đến nhu cầu chi tiêu ở nước ngoài (đối với cá nhân là công dân Việt Nam) hoặc có các giấy tờ chứng minh thu nhập hợp pháp tại Việt Nam (đối với cá nhân là công dân của nước có chung biên giới). - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) - Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ bộ hồ sơ hợp lệ. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh biên giới ủy quyền. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép - Phí, lệ phí: Không - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin cấp giấy phép mang tiền của nước có chung biên giới và Đồng Việt Nam ra nước ngoài (Phụ lục số 06.ĐGH); - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: + Cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất cảnh bằng giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới; + Có nhu cầu chi tiêu ở nước ngoài (đối với cá nhân là công dân Việt Nam) hoặc có thu nhập hợp pháp tại Việt Nam (đối với cá nhân là công dân nước có chung biên giới); - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Phụ lục số 06 CỘNGHOÀ XÃ HỘICHỦNGHĨAVIỆTNAM Độclập - Tựdo - Hạnhphúc ĐƠNXINCẤPGIẤYPHÉP MANGTIỀNCỦANƯỚCCÓ CHUNGBIÊNGIỚI VÀ ĐỒNGVIỆTNAMBẰNGTIỀNMẶTRANƯỚCNGOÀI Kính gửi: Tên tôi là: ……………………………………………………………. Thường trú tại: …………………………………………………………… Số giấy thông hành (hoặc CMT biên giới): ………………… Do: .................................................. cấp ngày: ……………….. Xin được mang số tiền mặt là: - Tiền của nước chung biên giới: ……………………………………….. - Đồng Việt Nam: ……………………………………………………….. Qua cửa khẩu: ……………………………………………………………. Lý do mang tiền: …………………………………………………………….. Tôi xin phép Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ........................... được mang số tiền nói trên qua biên giới và tự chịu mọi rủi ro trong việc mang tiền mặt.
.........., ngày……tháng…… năm……
Người làm đơn
( Ký tên)
Ý kiến bạn đọc