Thủ tục tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng

96.Thủ tục tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng

 – Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Các Ngân hàng, tổ chức khác được làm dịch vụ thanh toán hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam (gọi là ngân hàng xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử) khi có nhu cầu tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng lập và gửi hồ sơ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, nơi mở tài khoản;

+ Bước 2: Khi nhận được đơn và hồ sơ của ngân hàng xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử, sau khi kiểm tra, rà soát nếu có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn của ngân hàng thành viên thanh toán điện tử liên ngân hàng và thực hiện đúng thủ tục xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử theo quy định thì ngân hàng chủ trì chấp nhận, kết nạp ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng.

Trường hợp ngân hàng xin tham gia thanh toán bù trừ không đủ điều kiện, tiêu chuẩn để kết nạp ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng thì ngân hàng chủ trì phải có văn bản từ chối và nêu rõ lý do.

+  Bước 3: Sau khi được Ngân hàng chủ trì chấp thuận bằng văn bản công nhận là thành viên tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng, Giám đốc ngân hàng thành viên phải có văn bản gửi trực tiếp tới Ngân hàng chủ trì đề nghị cấp chữ ký điện tử và mã khoá bảo mật cho các cán bộ (Giám đốc hoặc người ủy quyền, Trưởng phòng kế toán hoặc người ủy quyền, kế toán viên thanh toán bù trừ) tham gia vào quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử, trong đó xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm từng cán bộ được giới thiệu để thực hiện các phần công việc trong thanh toán bù trừ điện tử.

+ Bước 4: Ngân hàng chủ trì thông báo bằng văn bản danh sách các ngân hàng thành viên mới được kết nạp cho tất cả các ngân hàng thành viên có liên quan biết trước 7 ngày để chuẩn bị thực hiện giao dịch thanh toán bù trừ điện tử.

– Cách thức thực hiện:

+ Qua Bưu điện;

+ Trụ sở cơ quan hành chính.

– Thành phần hồ sơ:

+ Đơn xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng (theo mẫu tại Phụ lục số 13);

+ Văn bản cam kết thực hiện các quy định có liên quan khi tử thành Ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng.

-Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

– Thời hạn giải quyết:  07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

– Phí, lệ phí:

             + Phí tham gia hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố: 2.000.000 đồng/đơn vị thành viên.

+ Phí thường niên đối với thành viên tham gia hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố: 3.000.000đ/năm/đơn vị thành viên.

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin tham gia thanh toán bù trừ điện tử (Phụ lục số 13).

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

  1. a) Các điều kiện phải có:

– Có quyết định thành lập, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và được cấp giấy phép hoạt động dịch vụ về thanh toán.

– Đã mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước và thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán.

– Có quá trình chấp hành tốt chế độ và kỷ luật thanh toán không dùng tiền mặt, chế độ chứng từ, chế độ hạch toán kế toán.

– Có cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các quy chế, quy định liên quan đến thanh toán điện tử liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành, gồm:

+ Quy chế chuyển tiền điện tử.

+ Quy chế thanh toán bù trừ điện tử.

+ Quy chế về truyền tin và xử lý số liệu thông tin.

+ Quy định về lập, luân chuyển và bảo quản chứng từ.

+ Quy định về hạch toán trong các đơn vị Ngân hàng.

+ Quy định về mã Ngân hàng, về chứng từ, ngoại tệ.

+ Quy định về trả phí dịch vụ thanh toán.

  1. b) Các tiêu chuẩn cần thiết:

– Trang thiết bị kỹ thuật đủ tiêu chuẩn để thực hiện thanh toán điện tử liên ngân hàng:

+ Đã có đủ các loại máy móc thiết bị tin học để thực hiện và xử lý được các nghiệp vụ thanh toán phát sinh do Ngân hàng thực hiện.

+ Xây dựng các phần mềm thích ứng, phù hợp để kết nối phần mềm thanh toán điện tử liên Ngân hàng, gồm phần kết nối vào mạng thanh toán điện tử liên Ngân hàng và các biện pháp bảo mật đảm bảo an toàn tài sản.

+ Có hạ tầng công nghệ thông tin theo các chuẩn mực quy định của Ngân hàng Nhà nước và đáp ứng được yêu cầu của thanh toán điện tử liên ngân hàng cũng như thanh toán nội bộ trong một ngân hàng.

-Có phát sinh các nghiệp vụ thanh toán liên ngân hàng (bao gồm thanh toán séc, chuyển tiền giữa các ngân hàng, thanh toán bù trừ…) có khối lượng giao dịch thanh toán liên ngân hàng (khác ngân hàng) tối thiểu 30 món/ngày.

-Cam kết ban hành các văn bản hướng dẫn và chỉ đạo kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước.

– Cam kết chấp hành kỷ luật tín dụng đối với khoản thiếu hụt vốn trong thanh toán theo cơ chế thị trường (lãi suất cao hơn thị trường) khi được vay trên thị trường liên ngân hàng, vay các ngân hàng thương mại hoặc vay Ngân hàng Nhà nước.

– Có đội ngũ cán bộ có trình độ để làm tốt các nghiệp vụ kế toán, thanh toán, phải nắm vững:

+ Kế toán ngân hàng,

+ Xử lý thành thạo quy trình nghiệp vụ thanh toán,

+ Xử lý được nghiệp vụ kỹ thuật và thanh toán trên máy vi tính.

– Có đầy đủ quy trình hạch toán, luân chuyển, xử lý, bảo quản tài liệu kế toán theo đúng các quy định của Ngân hàng Nhà nước.

– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

  1. Nghị định 64/2001/NĐ-CP ngày 20/9/2001 của Chính phủ về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Ngày có hiệu lực 01/01/2002.
  2. Quyết định số 1557/2001/QĐ-NHNN ngày 14/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng. Ngày có hiệu lực 1/1/2002
  3. Quyết định số 456/2003/QĐ-NHNN ngày 12/5/2003 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 1557/2001/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng. Ngày có hiệu lực 18/6/2003
  4. Quyết định số 457/2003/QĐ-NHNN ngày 12/5/2003 về việc ban hành Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng. Ngày có hiệu lực 23/6/2003
  5. Quyết định số 50/2007/QĐ-NHNN ngày 28/12/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành mức thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Ngày có hiệu lực  01/4/2008.
  6. Thông tư số 23/2011/TT-NHNN về việc thực thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động thanh toán và các lĩnh vực khác theo Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngày có hiệu lực 14/10/2011.

 

Phụ lục số 13

 

NGÂN HÀNG (KBNN)…………………..

Tỉnh, thành phố……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 
Ngày…. tháng…… năm…….

 

ĐƠN XIN THAM GIA THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐIỆN TỬ

 

Kính gửi: Ngân hàng……………………..

(Ngân hàng chủ trì thanh toán bù trừ điện tử)

 

Tên tôi là:…….. Giám đốc chi nhánh Ngân hàng (KBNN)…… tỉnh, thành phố…. có mở tài khoản tiền gửi thanh toán số hoặc có hạn mức chi trả…… tại chi nhánh Ngân hàng………tỉnh, thành phố……………………………..

Căn cứ qui chế và qui trình kỹ thuật về thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng, xét thấy đơn vị chúng tôi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, năng lực để tham gia hệ thống thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng và trở thành Ngân hàng thành viên của hệ thống thanh toán bù trừ điện tử. Chúng tôi làm đơn này:

Đề nghị chi nhánh Ngân hàng…………………tỉnh, thành phố…………cho chi nhánh Ngân hàng (KBNN)…………………..được tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng do chi nhánh Ngân hàng…………… làm chủ trì thanh toán bù trừ điện tử.

Chi nhánh Ngân hàng (KBNN)…………………………… xin cam kết.

1- Cam kết chấp hành đúng, đầy đủ Quy chế và quy trình kỹ thuật thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng. Lập đúng, đầy đủ, kịp thời các chứng từ (Lệnh thanh toán) và các Bảng kê thanh toán bù trừ điện tử, đảm bảo số liệu chính xác, rõ ràng. Hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung, số liệu, mất mát, gây tổn thất do lỗi của đơn vị mình.

2- Chấp thuận việc ngân hàng chủ trì thanh toán bù trừ điện tử chủ động trích tài khoản tiền gửi của chi nhánh Ngân hàng (KBNN)…………….. chúng tôi theo Bảng kết quả thanh toán bù trừ điện tử để thanh toán khoản chênh lệch phải trả lớn hơn được thu của Ngân hàng chúng tôi để trả cho các Ngân hàng thành viên khác; và thanh toán cho Ngân hàng (KBNN)………….. chúng tôi số chênh lệch được thu lớn hơn phải trả trong thanh toán bù trừ điện tử.

3- Ngân hàng (KBNN)………….. chúng tôi xin cam kết thanh toán đầy đủ sòng phẳng các khoản Nợ trong thanh toán bù trừ điện tử. Nếu không đảm bảo khả năng chi trả thì bị xử lý theo các quy định hiện hành.

4- Trong trường hợp không tham gia thanh toán bù trừ điện tử liên Ngân hàng nữa, Ngân hàng (KBNN)……… chúng tôi sẽ thông báo bằng văn bản đến Ngân hàng chủ trì trước 15 ngày.

 

Ý KIẾN CỦA NGÂN HÀNG CHỦ TRÌ THANH TOÁN BÙ TRỪ ĐIỆN TỬ

 

NGÂN HÀNG (KBNN)….tỉnh, thành phố….

Giám đốc

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

WordPress Lightbox